Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN SINH 11 – ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng Câu 1: Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người? A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. C. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 2: Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật: A. Ruột khoang, giun dẹp. B. Bọt biển, giun dẹp. C. Bọt biển, ruột khoang. D. Nguyên sinh. Câu 3: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. FSH. B. Prôgestêrôn. C. GnRH. D. LH. Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai? A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung. B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng. C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi. D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH. Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể của ong mật là 2n=32. Số NST của ong đực là: A. 64 B. 16 C. 32 D. 24 Câu 6: Trùng roi có hình thức sinh sản: A. Phân đôi. B. Trinh sinh. C. Nảy chồi. D. Phân mảnh. Câu 7: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. D. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật? A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt. B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào. C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh. D. Có thể nhân nhanh các giống cây. Câu 9: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Thức ăn. Câu 10: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường? A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ. B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng. C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng. D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét. Câu 11: Ý nào không đúng khi nói về hạt? A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. B. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. C. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. HOC24.VN 2 Câu 12: Một củ khoai tây ở trong đất sẽ nảy ra mầm cành, lá rồi phát triển thành một cây khoai tây mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh dưỡng là: A. Quả. B. Lá. C. Rễ. D. Thân. Câu 13: Đối với cây ăn quả lâu năm, người ta thường nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì : A. Cây con sẽ rút ngắn được thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước được đặc tính của quả. B. Hệ số nhân giống cao hơn giâm cành. C. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt. D. Muốn cải biến kiểu gen của cây mẹ, tăng năng suất và chất lượng cây giống. Câu 14: Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức: A. Sinh sản nảy chồi. B. Nuôi mô sống. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản phân mảnh. Câu 15: Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là: A. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ máu mẹ qua nhau thai. B. Con non được chăm sóc, bảo vệ. C. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ noãn hoàng. D. Con non không được chăm sóc, bảo vệ. Câu 16: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. B. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nội nhũ. C. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và với nhân của giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. D. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Câu 17: Tác động nào sau đây không phải là hoạt động của hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen? A. Ức chế giảm tiết các hoocmôn GnRH, FSH, LH. B. Giữ ổn định niêm mạc tử cung. C. Kích thích làm dày niêm mạc tử cung. D. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng. Câu 18: Ở một trại gà sau một đợt sinh sản người ta thu về 150 gà con. Tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này, biết tỉ lệ nở của hợp tử là 60%. A. 125 trứng. B. 250 trứng. C. 600 trứng. D. 150 trứng. Câu 19: Thụ tinh ở ếch và ở rắn là hình thức thụ tinh nào? A. Ở ếch là thụ tinh trong, ở rắn là thụ tinh ngoài. B. Cả hai đều là thụ tinh trong, vì ở ếch có sự bắt cặp còn ở rắn có quá trình giao phối. C. Ở ếch là thụ tinh ngoài, ở rắn là thụ tinh trong. D. Cả hai đều là thụ tinh ngoài, vì cả hai đều đẻ trứng. Câu 20: Ví dụ nào sau đây là biện pháp sử dụng hoocmôn làm thay đổi số con? A. Tăng cường thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng trong 1 ngày. B. Ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn vào một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Sau đó dùng lông gà đảo nhẹ để trứng được thụ tinh. C. Khi hợp tử đang phân chia, người ta dùng kĩ thuật để tách rời các tế bào con ra khỏi hợp tử. Mỗi tế bào sẽ được nuôi dưỡng và phát triển thành một phôi mới. D. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm cho trứng chín hàng loạt. HOC24.VN 3 II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Hãy cho biết ưu và nhược điểm của thụ tinh ngoài so với thụ tinh trong? (2,0 điểm) Câu 2. Hãy nêu những biện pháp làm tăng số con trong sinh sản ở động vật? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch? (2,0 điểm) Câu 3. Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người. (1,0 điểm)
00:00:00