1 viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng, trong giây thứ 5 nó đi quãng đường = 2,7m. Tính quãng đường viên bi đi sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
A. 3m
B. 7,5m
C. 4,5m
D. Đáp số khác
1 viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng, trong giây thứ 5 nó đi quãng đường = 2,7m. Tính quãng đường viên bi đi sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
A. 3m
B. 7,5m
C. 4,5m
D. Đáp số khác
Quãng đường vật đi trong 4s đầu tiên:
\(S_4=\dfrac{1}{2}at_4^2=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2=8a\left(m\right)\)
Quãng dường vật đi trong 5s đầu tiên:
\(S_5=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2=12,5a\left(m\right)\)
Trong giây thứ 5 xe đi quãng đường 2,7m:
\(\Rightarrow\Delta S=S_5-S_4=12,5a-8a=2,7\Rightarrow a=0,6\)m/s2
Quãng đường xe đi giây thứ 5 khi đó:
\(S_5=12,5a=12,5\cdot0,6=7,5m\)
Chọn B.
Quãng đường đi được trong 5 giây là: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+\dfrac{1}{2}a5^2=12,5a\left(m\right)\)
Quãng đường đi được trong 4 giây là: \(S_2=v_0\left(t-1\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=0+\dfrac{1}{2}a\cdot4^2=8a\)
Vì trong giây thứ 5 nó đi được 2,7 m nên ta có:
\(S_1-S_2=2,7\Leftrightarrow12,5a-8a=2,7\Leftrightarrow a=0,6\left(m\text{/}s^2\right)\)
Vậy quãng đường mà viên bi đi được trong 5 giây là: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+\dfrac{1}{2}0,6\cdot5^2=7,5\left(m\right)\)
Vậy chọn phương án B.
một viên gạch có các kích thước 12cm,14cm,20cm và khối lượng 800gr. Đặt viên gạch sao cho mặt viên gạch tiếp xúc lên mặt bàn. tính áp suất tác dụng lên mặt bàn các trường hợp có thể xảy ra
Trọng lượng vật: \(F=P=10m=10\cdot800\cdot10^{-3}=8N\)
TH1:Diện tích tiếp xúc: \(S_1=12\cdot14=168cm^2=0,0168m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=\dfrac{8}{0,0168}=476,19Pa\)
TH2: Diện tích tiếp xúc: \(S_2=14\cdot20=280cm^2=0,028m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_2=\dfrac{F}{S_2}=\dfrac{8}{0,028}=285,71Pa\)
TH3: Diện tích tiếp xúc: \(S_3=12\cdot20=240cm^2=0,024m^2\)
Áp suất tác dụng: \(p_3=\dfrac{F}{S_3}=\dfrac{8}{0,024}=333,33Pa\)
một vật hình khối lập phương, đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 3600N/m2. biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh khối lập phương ấy
Trọng lượng vật: \(F=P=10m=10\cdot14,4=144N\)
Diện tích bề mặt tiếp xúc vật:
\(S=\dfrac{F}{p}=\dfrac{144}{3600}=0,04m^2=400cm^2\)
Độ dài một cạnh lập phương:
\(S=a^2=400\Rightarrow a=20cm\)
Viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc \(a=0,2m/s^2\). Tính quãng đường biên vi đi trong giây thứ tư.
A. 1,6m
B. 0,9m
C. 3,2m
D. 0,7m
Quãng đường vật đi được trong 4 giây: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+\dfrac{1}{2}0,2\cdot4^2=1,6\left(m\right)\)
Quãng đường vật đi được trong 3 giây: \(S_2=v_0\left(t-1\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=0+\dfrac{1}{2}0,2\left(4-1\right)^2=0,9\left(m\right)\)
Vậy quãng đường đi được trong giây thứ 4 là: \(S_1-S_2=1,6-0,9=0,7\left(m\right)\)
Chọn phương án D.
một người đi quãng đường đầu dài 78km với vận tốc 30km/h. Đoạn đường tiếp theo dài 15km hết 24p.
a)tính thời gian người đó đi hết đoạn dường đầu và vận tốc tb trên đoạn đường sau
b)tính vận tốc tb của người đó trên cả quãng đường
a)Thời gian người đó đi hết đoạn đường đầu:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{78}{30}=2,6h\)
\(t_2=24'=\dfrac{24}{60}h=0,4h\)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau:
\(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{15}{0,4}=37,5km\)/h
b)Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{78+15}{2,6+0,4}=31\)km/h
hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B và cùng chuyển động về điểm C. Biết AC=108km; BC=60km. Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 60km/h, muốn 2 xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành B có vận tốc là bnh?
Thời gian hai xe gặp nhau: \(t=\dfrac{S_{AC}}{v_1}=\dfrac{108}{60}=1,8h\)
Để hai xe đến B cùng lúc \(\Rightarrow t'=t=1,8h\)
Khi đó vận tốc xe B cần đạt để thoả mãn yêu cầu bài toán là:
\(v_2=\dfrac{S_{BC}}{t'}=\dfrac{60}{1,8}=\dfrac{100}{3}\approx33,33\)km/h
một người đi xe máy đi từ A đến B cách nhau 3,6 km, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc v2=v1/3. Hãy xác định các vận tốc v1,v2 sao cho sau 18p xe đến đc B
Ta có: \(v_2=\dfrac{v_1}{3}\)
Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu: \(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{\dfrac{S}{2}}{v_1}=\dfrac{1,8}{v_1}\left(h\right)\)
Thời gian xe đi nửa quãng đường sau:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{\dfrac{S}{2}}{v_2}=\dfrac{1,8}{v_2}=\dfrac{1,8}{\dfrac{v_1}{2}}=\dfrac{3,6}{v_1}\left(h\right)\)
Sau \(t=18'=\dfrac{18}{60}=0,3h\) thì xe đến B:
\(\Rightarrow t_1+t_2=t\)\(\Rightarrow\dfrac{1,8}{v_1}+\dfrac{3,6}{v_1}=0,3\Rightarrow v_1=18\)km/h
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{v_1}{3}=\dfrac{18}{3}=6km\)/h
1 đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(0.1m/s^2\) trên đoạn đường 500m, sau đó chuyển động đều. Sau 1h tàu đi đoạn đường là:
A. 34.5km.
B. 35,5km.
C. 36.5km.
D. 37,5km.
Vận tốc tàu sau khi đi 500m là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot0,1\cdot500}=10\)m/s
Thời gian tàu đi từ lúc đạt 0m/s đến lúc đạt 10m/s là:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,1}=100s\)
Trong \(t=1h=3600s\) đầu tiên tàu đi được:
\(t_1=3600-100=3500s\)
Quãng đường tàu chuyển động nhanh dần đều trong thời gian đó:
\(s_1=vt_1=10\cdot3500=35000m\)
Quãng đường đi sau 1h:
\(S=35000+500=35500m=35,5km\)
Chọn B.
cần gấp ạ
Bài 1:
a)Áp lực của hai vật a và b là bằng nhau. Vì hai vật có trọng lượng như nhau.
b)Áp suất vật a bé hơn áp suất vật b. Vì:
Hai vật bằng nhau\(\Rightarrow F_1=F_2;S_a>S_b\)
Mà \(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{S_b}{S_a}\)
\(\Rightarrow p_1< p_2\)
Bài 2.
\(v_1=10\)m/s=36km/h
a)Thời gian xe đi từ A đến B là: \(t_1=\dfrac{S_{AB}}{v_1}=\dfrac{20}{36}=\dfrac{5}{9}h\)
b)\(t_2=2h15'=\dfrac{9}{4}h\)
Vận tốc trung bình:
\(v_{tb}=\dfrac{S_{AB}+S_{BC}}{t_1+t_2}=\dfrac{20+60}{\dfrac{5}{9}+\dfrac{9}{4}}=28,512\)km/h
cho mạch điện như hình vẽ nguồn E1=5V E2=10 V r1=0,5ôm r2=1ôm R1là một biến trở R2 =3ôm R3=2ôm . Đèn R4 ghi (4V-4W) bỏ qua điện trở các dây nối . coi rằng bóng đèn có diện trở như khi sáng bình thường
a) Điều chỉnh biến trở R1 có trị số R1=4ôm .Tính CĐ D Đ đi qua bóng đèn và nhiệt lượng toả ra trên biến trở trong thời gian 1 phút .
b) Thay R2 bằng một tụ điện có điện dung C=20 (μF) .Điều chỉnh biến trở R1 để đèn sáng bình thường , Tính điện tích của tụ điện . Tính công suất tiêu thụ của biến trở R1 khi đó.
bài này hình vẽ như nào vậy nhỉ