Câu 2.
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=1+5=6\Omega\)
Dòng điện qua mạch chính:
\(I_{mạch}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Cho R1 nt [(R2//R3)//R5] nt R4. R1=R2= 4Ohm, R3= 6Ohm, R4= 3Ohm, R5= 10Ohm,UAB=24V. Tính Rtd của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(R_{235}=\dfrac{R_{23}\cdot R_5}{R_{23}+R_5}=\dfrac{24\cdot100}{24+100}=\dfrac{600}{31}\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{235}+R_4=40+\dfrac{600}{31}+30=\dfrac{2770}{31}\approx89,355\Omega\)
\(I_1=I_{235}=I_4=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{\dfrac{2770}{31}}=0,27A\)
\(U_2=U_3=U_5=U_{235}=U-U_1-U_4=24-0,27\cdot40-0,27\cdot30=5,1V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{5,1}{40}=0,1275A\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{5,1}{60}=0,085A\\U_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{5,1}{100}=0,051A\end{matrix}\right.\)
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần trọng lượng của đoàn tàu?
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì? Tính độ lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.
a)Khi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì \(F_{cản}=F_{kéo}=5000N\)
\(\Rightarrow F_{ms}=5000N\)
Độ lớn của lực ma sát \(F_{ms}=5000N\) so với trọng lượng đoàn tàu:
\(\dfrac{F_{ms}}{P}=\dfrac{5000}{10m}=\dfrac{5000}{10\cdot10\cdot1000}=0,05\)
\(\Rightarrow F_{ms}=0,05P\)
b)Đoàn tàu chịu tác dụng của hai lực: lực phát động và lực cản.
Độ lớn của hợp lực:
\(F_{hl}=F_k-F_{ms}=10000-5000=5000N\)
Câu 1: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1mm
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Cả hai câu A và B đều đúng
D. Cả hai câu A và B đều sai
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa hai vạch có in số liên tiếp của thước
Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước
C. Độ dài lớn nhất giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước
D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
Câu 4: Khi dùng thước để đo kích thước của một vật em cần phải:
A. Biết GHĐ và ĐCNN
B. Ước lượng độ dài của vật cần đo
C. Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đo
D. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
Câu 1: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1mm
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Cả hai câu A và B đều đúng
D. Cả hai câu A và B đều sai
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa hai vạch có in số liên tiếp của thước
Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước
C. Độ dài lớn nhất giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước
D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước
Câu 4: Khi dùng thước để đo kích thước của một vật em cần phải:
A. Biết GHĐ và ĐCNN
B. Ước lượng độ dài của vật cần đo
C. Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đo
D. Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
ví dụ về sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn?
SOS giúp toi với :'v
Chẳng hạn như việc nở ra của các cánh cửa gỗ làm cho việc mở, đóng khó khăn.
hai thanh kim loại cách nhau dãn nở vì nhiệt nên khít lại vói nhau
Lúc 6h sáng 1 người đi xe đạp chuyển động với vận tốc 12km/h gặp người đi bộ ngược chiều chuyển động với vận tốc 4km/h trên cùng 1 đoạn đường. Người đi xe đạp dừng lại lúc 6h30p để nghỉ 30p, sau đó quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như trước. Xác định lúc, nơi 2 người gặp nhau.
Chọn gốc toạ độ tại nơi hai người gặp nhau, gốc thời gian là lúc \(6h30p\) và chiều dương là chiều chuyển động của người đi bộ.
Khoảng cách hai xe lúc \(7h\) là: \(6+4=10km\)
Phương trình chuyển động của người đi xe đạp:
\(x_A=12t\left(km\right)\)
Phương trình chuyển động của người đi bộ:
\(x_B=10+4t\left(km\right)\)
Hai xe gặp nhau: \(x_A=x_B\Rightarrow12t=10+4t\Rightarrow t=1,25h\)
Hai người gặp nhau lúc \(6h+1h+25p=7h25p\)
Nơi gặp cách A một đoạn: \(x_A=12t=12\cdot1,25=15km\)
Trong một bình cách nhiệt chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 25 độ * C Người ta thả vào bình m2 kg nước đá ở t2= - 20 độ * C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt các chất trong bình với bình và môi trường xung quanh. Biết NDR của nước 4200J / kg .k, nước đá 2100J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá 3, 4.10 ^ 5 * J / k * g Hãy tính nhiệt độ chung, khối lượng nước và khối lượng nước đá trong bình khi có cân bằng nhiệt trong các trường hợp: a)m2 =1,1kg
b) m2 = 0.2kg
Lúc 8h 1 người đi xe máy rời HN đi HP với vận tốc 30km/h, sau khi đi 30p người đó dừng lại nghỉ 15p, sau đó tiếp tục đi về phía HP với vận tốc như cũ. Lúc 8h30p 1 ô tô rời HN đi về phía HP với vận tốc 45km/h.
a, Viết phương trình chuyển động mỗi xe.
b, Tìm vị trí, thời điểm 2 xe gặp nhau.
Xe máy đi từ A đến B mất 4h, xe thứ 2 đi từ B đến A mất 3h. Nếu 2 xa khởi hành cùng 1 lúc từ A và B để đến gần nhau thì sau 1,5h 2 xe cách nhau 15km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu?