Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E=F/q với q>0, nhận xét nào sau đây đúng:
A. E tỉ lệ thuận với F
B. E không phụ thuộc F và q
C. E phụ thuộc đồng thời vào F và q
D. E tỉ lệ nghịch với q
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E=F/q với q>0, nhận xét nào sau đây đúng:
A. E tỉ lệ thuận với F
B. E không phụ thuộc F và q
C. E phụ thuộc đồng thời vào F và q
D. E tỉ lệ nghịch với q
A. E tỉ lệ thuận với F là đúng, vì khi F tăng thì E cũng tăng.
B. E không phụ thuộc F và q là sai, vì E phụ thuộc vào F và q.
C. E phụ thuộc đồng thời vào F và q là đúng, vì cả F và q đều ảnh hưởng đến E.
D. E tỉ lệ nghịch với q là sai, vì E tỉ lệ thuận với q
Câu trả lời đúng là:
C. E phụ thuộc đồng thời vào F và q.
Cường độ điện trường \( E \) tại một điểm được định nghĩa là lực điện trường tác động lên mỗi đơn vị điện tích dương thử nghiệm tại điểm đó. Điều này có nghĩa là cường độ điện trường \( E \) phụ thuộc vào lực điện trường \( F \) tại điểm đó và đồng thời phụ thuộc vào điện tích \( q \) của vật tạo ra lực điện trường. Do đó, câu trả lời C là đúng.
điều gì xảy ra khi 2 xe đâm vào nhau cùng 1 lực và người trong xe cùng bằng trọng lượng với nhau Những định luật vật lý nào áp dụng trong tình huống trên Mn giúp e với ạ Thanks
*Tham khảo:
- Trong tình huống khi 2 xe đâm vào nhau cùng 1 lực và người trong xe cùng bằng trọng lượng với nhau, áp dụng Định luật III của Newton: "Mọi hành động đều có phản ứng bằng nhau và ngược chiều". Điều này có nghĩa là lực mà xe A tác động lên xe B sẽ bằng lực phản ứng mà xe B tác động lên xe A.
Trong thí nghiệm Young: 2 khe song song cách nhau a=2mm và cách đều màn E một khoảng D=3mm. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ 5 đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân trung tâm 4,05mm có vân tối thứ mấy?
Một góp ý là có vẻ như đề sai đơn vị của \(D\) rồi vì với đơn vị là mm thì đây không phải ánh sáng khả kiến. Bạn có thể check \(\lambda\). Theo mình thì đơn vị là m sẽ làm bài toán có lí hơn nhé.
Lời giải
Từ khoảng cách của đề bài, suy ra \(5i=4,5\Rightarrow i=0,9\left(mm\right)\).
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{ia}{D}=6\cdot10^{-4}\left(mm\right)=0,6\left(\mu m\right)\).
Tại vị trí cách VSTT \(4,05mm:x=\left(k+\dfrac{1}{2}\right)i\Leftrightarrow k=\dfrac{x}{i}-\dfrac{1}{2}=4\).
Do đó, tại vị trí cách VSTT \(4,05mm\) có vân tối thứ 5.
Trong thí nghiệm I-âng: 2 khe cách nhau 3mm, 2 khe cách màng 4m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6μm thì vị trí vân tối thứ 6 trên màng cách vân sáng trung tâm một khoảng bao nhiêu?
(a) Lấy trục \(Oy\) như đề bài quy ước.
Phương trình chuyển động: \(y=v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2\).
Khi đá đạt độ cao cực đại: \(v=v_0-gt=0\Leftrightarrow t=\dfrac{v_0}{g}\).
Suy ra: \(y\left(t\right)=\dfrac{v_0^2}{2g}\). Độ cao cực đại: \(H=h+y\left(t\right)\)
\(\Rightarrow H=h+\dfrac{v_0^2}{2g}=80+\dfrac{30^2}{2\cdot9,8}\approx125,92\left(m\right)\).
(b) Hòn đá đi qua gốc tọa độ khi \(y=0.\)
Suy ra: \(v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2=0\Leftrightarrow t=\dfrac{2v_0}{g}=\dfrac{2\cdot30}{9,8}\approx6,12\left(m\right)\)
Vận tốc hòn đá: \(v\left(t\right)=v_0-gt=-v_0=-30\left(ms^{-1}\right)\)
(c) Khi đá chạm vách núi: \(y=v_0t-\dfrac{1}{2}gt^2=-h=-80\).
Thay số, giải phương trình, thu được: \(t\approx8,13\left(s\right)\) (loại nghiệm âm).
Suy ra vận tốc đá: \(v\left(t\right)=v_0-gt\approx-49,68\left(ms^{-1}\right)\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 3cm, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 12cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm cho ảnh ảo A'B'.
1, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
TK
Đặc điểm của ảnh là:
- TKHT:
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
+ Khi khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng với tiêu cự thì là ảnh thật và ở rất xa thấu kính
- TKPK:
+ Vật đặt tại mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
+ Vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
Một kính lúp có số bội . giác là 2,5 cm dùng để quan sát một vật nhỏ. Biết ảnh cao gấp 10 lần vật ( còn gọi độ phóng đại của ảnh). Hãy xác định vị trí vật so với kính lúp
Bạn vào link này nhé:
https://hoidap247.com/cau-hoi/1780710
TKHT :
△OAB ∼ △OA'B' (g.g)
OA/OA'=AB/A'B' (1)
△FOI ∼ △F'A'B' (g.g)
OF/A'F'=OI/A'B' (2)
AB = OI (ABOI là hcn )(3)
Từ 1 , 2 , 3 ta có
OA/OA'=OF/ A'F'
OA/OA'=OF/OA'-OF'
d/d'=f/d'-f'
30/d'=15/d' - 15
15d'= 30d' - 450
-15d'=-450
d'=30 (cm)
Từ 1 ta có
OA/OA'=AB/A'B'
d/d'=h/h'
⇒h'=d'.h/d
h'=30.2,5/30
h'=2,5 (cm)
TKPK :
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
1/f=1/d + 1/d'
⇔1/15 = 1/30 + 1/d'
sau khi tính ta đuoc :
d'= 10 (cm)
Chiều cao của ảnh
d/d'=h/h'
⇒h'=d'.h/d
h'=10.2,5/30
h'= 5/6 (cm)
một lò xo có độ dài tự nhiên là 20cm, độ cứng k = 10N/m (cứ td 1 lực 10N thì lò xo giãn ra 1m), treo 1 vật có khối lượng m vào đầu lò xo, đầu trên lò xo cố định, khi vật quay tròn với mặt đất người ta thấy lò xo dài 22cm. biết trọng lượng của vật là 0,1N, tìm chu kì quay
Mình nghĩ đề thiếu "quay tròn đều".
Khi vật quay tròn đều: \(F_{đh}=F_{qtlt}\).
\(\Leftrightarrow k\left(l-l_0\right)=m\omega^2l\Leftrightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{gk}{Pl}\left(l-l_0\right)}\), với \(m=\dfrac{P}{g}\).
Chu kì quay: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\dfrac{Pl}{gk\left(l-l_0\right)}}\approx0,66\left(s\right)\)