Hãy kể tên các dụng cụ bổ trợ cho mắt mà em biết và nêu rõ công dụng của chúng trong từng trường hợp cụ thể.
Hãy kể tên các dụng cụ bổ trợ cho mắt mà em biết và nêu rõ công dụng của chúng trong từng trường hợp cụ thể.
* Các loại kính đó là :
+ Kính cận : Giúp nhìn rõ vật dành cho người cần thị
+ Kính viễn thị : dành cho người bị tật viễn thị , không có khả năng nhìn gần
+ Kính lúp , kính hiển vi : giúp ta quan sát các vật nhỏ trong các thí nghiệm khoa học .
Em xin phép kể 1 cái thôi ạ :>
+ Dụng cụ: Kính cận
+ Công dụng: Giúp con người có thể nhìn rõ vật ở xa hơn
+ Hoạt động: Kính cận là kính phân kỳ, khi nhìn qua mắt kính cận thì hình ảnh sẽ hội tụ về đúng tiêu điểm của mắt giúp mắt nhìn rõ hơn thay vì mắt phải tự điều tiết
Các dụng cụ bổ trợ cho mắt:
Kính cận:Giúp nhìn rõ các vật ở xa
Kính viễn thị,kính lão: Giúp nhìn rõ các vật ở gần
Kính lúp, kính hiển vi:giúp nhìn rõ những vật nhỏ như tế bào, vi khuẩn,...
Kính thiên văn:giúp quan sát các vật ở xa, có thể ở ngoài Trái Đất như các thiên tinh,tiểu hành tinh...
CHUỖI SERIES CÂU HỎI ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM
[MÔN VẬT LÍ NGÀY 2]
Chúc mừng bạn dưới là bạn trả lời đúng, mình đã tick 2 cái, bạn vui lòng cmt 1 cái nữa để mình trao thưởng!
CHUỖI SERIES ĐĂNG ĐỀ ÔN ĐGNL ĐHQG TPHCM sẽ tạm ngừng môn Vật lí do không nhiều người tham gia! Cảm ơn tất cả mọi người!
ĐÂY LÀ ĐỀ THI VÀO CHUYÊN LỚP 10 CHUYÊN LÍ CỦA TRƯỜNG MÌNH NĂM NAY NHA CÁC BN CÓ THỂ THAM KHẢO XEM
KO biết mn đánh giá đề như nào nhx mình thấy đề vào chuyên lí năm nay của tỉnh mình khá dễ :))) chắc nếu ok cx p đc trên 8 đ ( dễ hơn so với năm mình thi vào :((( )
đây là bài tham khảo mn ko cần thiết p làm để trả lời đâu :))
Bạn có thể hỏi hay trao đổi thêm về đáp án đề này đươc chứ ạ?
1. Revolution
2. Sun
3.Jupiter
4. Saturn
5.Comets
6. Mars
7.Moon
8. Reflection
9. Star
10.Eclipse
Kì thi tốt nghiệp THPT không còn xa nữa, chắc hẳn các bạn lớp 12 đang có nhiều lo lắng, băn khoăn trong việc việc viết hồ sơ chọn trường để xét tuyển.
Bài viết dưới đây tổng kết một số khối thi, tổ hợp thi - xét tuyển và các ngành nghề tuyển dụng tương ứng. Hy vọng bài tổng hợp sẽ giúp các em dễ dàng tìm kiếm, tham khảo thông tin, thông qua đó lựa chọn được khối thi cũng như tổ hợp môn phù hợp với khả năng và sở thích của bản thân.
https://olm.vn/bai-viet/nganh-nghe-theo-cac-khoi-xet-tuyen-dai-hoc-2021-54724
Các thầy cô Hoc24 và OLM luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ các em mọi vấn đề để các em có thể đạt kết quả cao nhất trong kì thì này nhé.
Join group để cập nhật các đề thi, thông tin hữu ích và giao lưu, chia sẻ với các bạn bè đồng lứa ở đây nhé các em: https://www.facebook.com/groups/hocsinhtrunghocphothong
[Thử thách]
Em đã bao giờ tưởng tượng mình có thể chế tạo một chiếc nhiệt kế của riêng mình chưa? Trong thử thách này, em hãy chế tạo một nhiệt kế chất lỏng để theo dõi nhiệt độ thay đổi như thế nào theo vị trí trong nhà hoặc ngoài trời. Hãy khám phá xem đâu là chỗ nóng nhất hay lạnh nhất xung quanh mình bằng chiếc nhiệt kế tự chế tạo nhé.
Câu hỏi:
1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
2. Kể tên các loại nhiệt kế thường dùng và công dụng của mỗi loại nhiệt kế đó.
3. Khi chế tạo nhiệt kế bằng vỏ chai, ống hút và đất nặn, có những điểm gì cần lưu ý? Hãy chia sẻ kinh nghiệm của em.
Bạn nào chụp ảnh sản phẩm sẽ được cộng 10 GP nhé.
Chúc các em thực hiện thành công.
1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
2.
- Nhiệt kế thủy ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người.
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
3. Em thấy là còn thiếu cồn (tí nữa thì em sẽ gửi ảnh)
Em thí nghiệm bỏ vào nước nóng nhưng không có cồn nên nước hình như em không thấy nước nở ra. (Với lại nhà em không có cồn :D)
Ảnh e đây cô ak
Nhà e thiếu thốn vật chất =))))
[Ôn thi Tốt nghiệp THPT- Môn Vật lí- Chủ đề 5]
Câu 1: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật sáng.
C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
D. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,75 mm.
C. 0,60 mm. D. 1,2 mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm. Chiếu vào hai khe một bức xạ điện từ có bước sóng 500 nm thì tại điểm M cách vân trung tâm 0,36 cm có vân sáng bậc 4. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5 m. B. 2,4 m.
C. 2 m. D. 1,8 m.
Câu 5: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.
D. Gây tác dụng quang điện ngoài.
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Xem tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ tại: https://hoc24.vn/ly-thuyet/chu-de-5-song-anh-sang.76568
Video bài giảng miễn phí tại: https://www.youtube.com/watch?v=-vFRjcMsxA0
Tham gia khóa học Vật lí 12 tại: https://olm.vn/bg/on-thi-tot-nghiep-vat-li-olm/
Câu 1: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật sáng.
C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
D. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,75 mm.
C. 0,60 mm. D. 1,2 mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm. Chiếu vào hai khe một bức xạ điện từ có bước sóng 500 nm thì tại điểm M cách vân trung tâm 0,36 cm có vân sáng bậc 4. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5 m. B. 2,4 m.
C. 2 m. D. 1,8 m.
Câu 5: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.
D. Gây tác dụng quang điện ngoài.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: A
[Ôn thi Tốt nghiệp THPT- Môn Vật lí- Chủ đề 4]
Câu 1: Sóng điện từ của kênh VOV giao thông có tần số 91 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \(3.10^8\) m/s. Bước sóng của sóng này là
A. 3,3 m. B. 3,0 m.
C. 2,7 m. D. 9,1 m.
Câu 2: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, micro ở máy phát thanh có tác dụng
A. Trộn sóng âm tần với sóng cao tần.
B. Tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
C. Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
D. Biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
Câu 3: Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 4 V. Biết L= 0,2 mH; C= 5 nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 12 mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là
A. 2,4 V. B. 3,2 V.
C. 3,0 V. D. 1,8 V.
Câu 4: Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh đĩa là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là \(3.10^8\) m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
A. 1,08 s. B. 12 ms.
C. 10,8 ms. D. 0,12 s.
Câu 5: Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình \(i=2cos\left(2.10^7t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (mA) (t tính bằng s). Điện tích của bản tụ điện ở thời điểm \(\dfrac{\pi}{20}\) (μs) có đọ lớn là
A. 0,05 nC. B. 0,05 μC.
C. 0,1 nC. D. 0,1 μC.
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Xem tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ tại: https://hoc24.vn/ly-thuyet/chu-de-4-dao-dong-va-song-dien-tu.66413
Video bài giảng miễn phí tại: https://www.youtube.com/watch?v=5y7ASEs20rI
Tham gia khóa học Vật lí 12 tại: https://olm.vn/bg/on-thi-tot-nghiep-vat-li-olm/
1/ \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{c}{f}=\dfrac{3.10^8}{91.10^6}\approx3,3\left(m\right)\Rightarrow A.3,3m\)
2/ C. Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.
3/ \(W=\dfrac{1}{2}LI_0^2=\dfrac{1}{2}CU_0^2\Rightarrow U_0=I_0\sqrt{\dfrac{L}{C}}\)
Ma \(u\perp i\Rightarrow\left(\dfrac{u}{U_0}\right)^2+\left(\dfrac{i}{I_0}\right)^2=1\Leftrightarrow\left(\dfrac{u}{4}\right)^2+\left(\dfrac{12.10^{-3}}{4.\sqrt{\dfrac{5.10^{-9}}{0,2.10^{-3}}}}\right)^2=1\Rightarrow u=3,2\left(V\right)\)
\(\Rightarrow B.3,2\left(V\right)\)
4/ \(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{36000000}{3.10^8}=0,12\left(s\right)\Rightarrow D.0,12s\)
5/\(i=2\cos\left(2.10^7t+\dfrac{\pi}{2}\right)?\)
\(i\perp q\Rightarrow\left(\dfrac{i}{I_0}\right)^2+\left(\dfrac{q}{Q_0}\right)^2=1\)
\(\dfrac{\pi}{20}\mu s\Rightarrow i=0\left(A\right)\Rightarrow q=Q_0=\dfrac{I_0}{\omega}=\dfrac{2.10^{-3}}{2.10^7}=0,1\left(\mu C\right)\) \(\Rightarrow D.0,1\mu C\)
[Ôn thi Tốt nghiệp THPT- Môn Vật lí- Chủ đề 3]
Câu 1: Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
A. \(\dfrac{3\pi}{4}\).
B. \(\dfrac{\pi}{6}\).
C. \(\dfrac{2\pi}{3}\).
D. \(\dfrac{\pi}{4}\).
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 60 Ω mắc nối tiếp với tụ điện. Biết dung kháng của tụ điện là 80 Ω. Tổng trở của mạch là
A. 100 Ω.
B. 70 Ω.
A. 140 Ω.
A. 20 Ω.
Câu 3: Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số \(f\) thay đổi được. Khi \(f=f_0\) và \(f=2f_0\) thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là \(P_1\) và \(P_2\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(P_2=0,5P_1\).
B. \(P_2=2P_1\).
C. \(P_2=P_1\).
D. \(P_2=4P_1\).
Câu 4: Từ thông qua một mạch điện kín biến thiên đều theo thời gian. Trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn là
A. 0,1 V.
B. 2,5 V.
C. 0,4 V.
D. 0,25 V.
Câu 5: Đặt một điện áp \(u=40\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\) (V) vào đoạn mạch gồm biến trở \(R\) và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điều chỉnh \(R\) đến giá trị để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
A. \(u_L=40cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{12}\right)\) (V).
B. \(u_L=40\sqrt{2}cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{12}\right)\) (V).
C. \(u_L=40cos\left(100\pi t+\dfrac{5\pi}{12}\right)\) (V).
D. \(u_L=40\sqrt{2}cos\left(100\pi t-\dfrac{5\pi}{12}\right)\)(V).
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Xem tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ tại: https://hoc24.vn/ly-thuyet/chu-de-3-dong-dien-xoay-chieu.63342
Video bài giảng miễn phí tại: https://www.youtube.com/watch?v=XOaPlGZKTG8
Tham gia khóa học Vật lí 12 tại: https://olm.vn/bg/on-thi-tot-nghiep-vat-li-olm/
1/ \(C.\dfrac{2\pi}{3}\)
2/ \(Z=\sqrt{R^2+Z_C^2}=\sqrt{60^2+80^2}=100(\Omega)\) \(\Rightarrow A.100\Omega\)
3/ Vì công suất chỉ có ở những vật tiêu thụ điện, ví dụ điện trở, những vật như cuộn thuần cảm và tụ điện ko tiêu thụ điện nên công suất ko phụ thuộc vô tần số \(\Rightarrow C.P_2=P_1\)
4/ \(e_c=\dfrac{\Delta\phi}{\Delta t}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(V\right)\Rightarrow B.2,5\left(V\right)\)
5/ Vì công suất đạt max=> xuất hiện hiện tượng cộng hưởng
\(P=\dfrac{U^2R}{R^2+Z_L^2}=\dfrac{U^2}{R+\dfrac{Z_L^2}{R}}\le\dfrac{U^2}{2Z_L}\)
\("="\Leftrightarrow Z_L=R\Leftrightarrow U_L=U_R\)
\(U^2=U_R^2+U_L^2\Leftrightarrow40^2=2U_L^2\Leftrightarrow U_L=20\sqrt{2}\left(V\right)\Rightarrow U_{0L}=40\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\cos\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{40}{40\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow\varphi_{U_{0L}/U}=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow\varphi_{U_{0L}}=\dfrac{\pi}{4}+\varphi_U=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{5\pi}{12}\)
\(\Rightarrow u_L=40\cos\left(100\pi t+\dfrac{5\pi}{12}\right)\)
Ko đáp án nào đúng?
[Thử thách]
Đã bao giờ em tự hỏi làm thế nào một con tàu làm bằng thép lại có thể nổi? Hơn nữa, làm thế nào nó có thể chở được trọng tải lớn mà không bị chìm?
Trong thử thách này, các em hãy làm những chiếc "thuyền" nhỏ bằng giấy bạc (giấy nướng) để tìm hiểu xem kích thước và hình dạng của chúng ảnh hưởng như thế nào đến trọng tải mà chúng có thể chở theo.
Chụp ảnh chiếc "thuyền" em chế tạo được và thử nghiệm đặt một số vật lên xem có bị chìm không nhé!
Chia sẻ cách làm và cho biết thiết kế nào là tốt nhất để nhận thưởng 10 GP.
Cách làm : https://www.wikihow.vn/L%C3%A0m-Thuy%E1%BB%81n-Gi%E1%BA%A5y
Tay nghề em hơi kém tí, mà nhà em chỉ có giấy này thôi chứ ko có giấy bạc:
Để bù lại cho cái ảnh copy lần trước thì em đã tự tay làm bằng giấy bạc (giấy kẹo), em chỉ có thể gấp loại cơ bản thôi, với lại giấy kẹo của em khá nhỏ nên chiếc thuyền cũng không to cho lắm, mong cô chấp nhận.