Mạch điện gồm điện trở \(R=2\Omega\) mắc thành mạch điện kín với nguồn \(\xi=3V\), \(r=1\Omega\) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài \(R\) là
Mạch điện gồm điện trở \(R=2\Omega\) mắc thành mạch điện kín với nguồn \(\xi=3V\), \(r=1\Omega\) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài \(R\) là
Tham khảo:
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài \(R\) được tính bằng công thức:
\[P = \frac{{\xi^2}}{{(R + r)^2}}\]
Trong đó:
- \(\xi\) là điện thế của nguồn (đơn vị: Volt).
- \(R\) là điện trở của mạch ngoài (đơn vị: Ohm).
- \(r\) là điện trở của nguồn (đơn vị: Ohm).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[\xi = 3 \, \text{V}\]
\[R = 2 \, \Omega\]
\[r = 1 \, \Omega\]
\[P = \frac{{3^2}}{{(2 + 1)^2}}\]
\[P = \frac{9}{9} = 1 \, \text{W}\]
Vậy công suất tiêu thụ ở mạch ngoài \(R\) là \(1\) Watt.
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{E}{R+r}\).
Công suất tiêu thụ mạch ngoài: \(P=I^2R=\dfrac{E^2R}{\left(R+r\right)^2}=2\left(W\right)\)
một vật cao 3,2m cách mắt 5m màng lưới cách thể thuỷ tinh 3cm. Tính đọ cao ảnh hiện lên trên màng lưới và tiêu cự của thể thuỷ tinh
một TKHT có tiêu cự f=30cm vật Ab đặt vuông góc với trực chình của thấu kính sao cho ảnh gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và vẽ ảnh
Một xe cát có khối lượng 5 tấn chuyển động với vận tốc 54 km/h thì có một hòn đá có khối lượng 1 kg bay đến cắm vào xe. Tính vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào:
a/. Hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s
b/. Hòn đá rơi thẳng đứng
Tham khảo:
1. **Hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s:**
Ta sẽ tính tổng động lượng trước va chạm và sau va chạm để tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào.
Trước va chạm:
- Khối lượng của xe \( m_1 = 5000 \) kg
- Vận tốc của xe \( v_1 = 54 \) km/h = \( \frac{54 \times 1000}{3600} \) m/s ≈ 15 m/s
- Khối lượng của đá \( m_2 = 1 \) kg
- Vận tốc của đá \( v_2 = 10 \) m/s
Động lượng trước va chạm: \( p_{\text{trước}} = m_1 \cdot v_1 + m_2 \cdot v_2 \)
Động lượng sau va chạm: \( p_{\text{sau}} = (m_1 + m_2) \cdot v \)
Theo định luật bảo toàn động lượng: \( p_{\text{trước}} = p_{\text{sau}} \)
\( m_1 \cdot v_1 + m_2 \cdot v_2 = (m_1 + m_2) \cdot v \)
\( 5000 \times 15 + 1 \times 10 = (5000 + 1) \times v \)
\( 75000 + 10 = 5001v \)
\( 50010 = 5001v \)
\( v ≈ 9.998 \) m/s
Vậy, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào (khi hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s) là khoảng \( 9.998 \) m/s.
2. **Hòn đá rơi thẳng đứng:**
Trong trường hợp này, hòn đá chỉ ảnh hưởng lực nặng nên không làm thay đổi động lượng của hệ thống. Do đó, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào sẽ không thay đổi, vẫn là \( 54 \) km/h = \( \frac{54 \times 1000}{3600} \) m/s ≈ 15 m/s.
Như vậy, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào là khoảng \( 9.998 \) m/s khi hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s và vẫn là khoảng \( 15 \) m/s khi hòn đá rơi thẳng đứng.
Gọi đá là (1), xe cát là (2).
Bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang: \(m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{m_1v_1+m_2v_2}{m_1+m_2}\).
(a) \(v_1=10\left(ms^{-1}\right),v_2=15\left(ms^{-1}\right)\), suy ra:
\(v\approx14,999\left(ms^{-1}\right)\)
(b) \(v_1=0,v_2=15\left(ms^{-1}\right)\) (do \(\overrightarrow{v_1}\) có phương thẳng đứng, nên hình chiếu theo phương ngang của nó có độ lớn bằng 0). Suy ra: \(v\approx14,997\left(ms^{-1}\right)\)
1.khi truyền tải điện năng đi xa từ một nhà máy điện có công suất không đổi.nếu tăng tiết diện đường dây truyền tải lên 4 lần và tăng hiệu điện thế nơi truyền tải lên 4 lần thì công suất hao phí trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. giảm đi 20 lần
B. giảm đi 64 lần
C.giảm đi 4 lần
D. giảm đi 8 lần
S↑4 => R↓4 => Phao phí ↓4
U↑4 => Phao phí ↓16
Suy ra: Phao phí ↓64
Chọn B
Câu 7. Cho tia tới SI chiếu tới gương phẳng (G) đặt thẳng đứng một góc 300 a. Hãy vẽ tia phản xạ của tia tới SI? b. Tính số đo góc tới, góc phản xạ? c. Tính số đo góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ? d. Giữ nguyên tia tới, cho tia phản xạ năm ngang hướng sang phải vẽ vị trí đặt gương mới (M)?
Ai cứu tui cấu 7,8 vs
Có 2 ô tô cung xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ) với vận tốc V1=40km/h. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD . Biết hinh chữ nhật ABCD có cạnh AB=30 km , BC = 40 km .Hỏi :
a) Tính thời gian để xe thứ nhất đi hết một vòng ABCDA
b) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C.
a) Để tính thời gian để xe thứ nhất đi hết một vòng ABCDA, ta sẽ tính tổng quãng đường mà xe thứ nhất đi được, sau đó chia cho vận tốc của xe thứ nhất.
Tổng quãng đường = \( AB + BC + CD + DA = 30 + 40 + 30 + 40 = 140 \) km.
Thời gian = \(\frac{\text{Tổng quãng đường}}{\text{Vận tốc}} = \frac{140}{40} = 3.5\) giờ.
Vậy, thời gian để xe thứ nhất đi hết một vòng ABCDA là 3.5 giờ.
b) Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất tại C, thì hai xe cần đi được cùng một quãng đường từ A đến C. Ta sẽ tính thời gian mà xe thứ hai đi được từ A đến C, sau đó sẽ tìm vận tốc cần thiết cho xe thứ hai.
Quãng đường từ A đến C = \( AB + BC = 30 + 40 = 70 \) km.
Thời gian mà xe thứ hai đi từ A đến C = \(\frac{\text{Quãng đường}}{\text{Vận tốc}} = \frac{70}{v_2}\).
Vậy, để xe thứ hai gặp xe thứ nhất tại C, vận tốc của xe thứ hai phải thỏa mãn: \(\frac{70}{v_2} = 3.5\).
Từ đó, ta tính được \(v_2 = \frac{70}{3.5} = 20\) km/h.
Vậy, để xe thứ hai gặp xe thứ nhất tại C, vận tốc của xe thứ hai phải là 20 km/h.
Lần sau nhớ up hình lên nếu đề có cho hình nhé bạn.
(a) \(s_1=2\left(AB+BC\right)=140\left(km\right)\Rightarrow t=\dfrac{s_1}{v_1}=3,5\left(h\right)\)
(b) \(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=50\left(km\right)\Rightarrow t_2=\dfrac{AC}{v_2}\).
Để xe 2 gặp xe 1 tại C: \(t_1=t_2=\dfrac{AC}{v_2}\Rightarrow v_2=\dfrac{AC}{t_1}=\dfrac{100}{7}\left(km\cdot h^{-1}\right)\)
Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m, g= 10m/s. Tính động lượng của vật sau khi vật rơi được 2 s ?