Vẽ Hình
Vẽ Hình
1.Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 15m/s a) Ở độ cao nào thì thế năng bằng 4 lần động năng. b) ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng? Lấg g = 10m/s²
Chọn mốc tại mặt đất
a) \(W_{đ1}=\dfrac{1}{4}W_{t1}\)
\(\Rightarrow W_1=W_{đ1}+W_{t1}=\dfrac{5}{4}W_{t1}\)
Xét vật tại mặt đất(h2=0)
\(\Rightarrow W_{t2}=0\)
\(\Rightarrow W_2=W_{đ2}+W_{t2}=W_{đ2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
\(W_1=W_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{4}W_{t1}=W_{đ2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{4}.m.g.h_1=\dfrac{1}{2}.m.v_2^2\)
\(\Leftrightarrow h_1=\dfrac{\dfrac{1}{2}.v_2^2}{\dfrac{5}{4}.g}=\dfrac{\dfrac{1}{2}.15^2}{\dfrac{5}{4}.10}=9\left(m\right)\)
b) Ta có: \(W_{đ3}=2W_{t3}\)
\(\Leftrightarrow W_3=W_{đ3}+W_{t3}=2W_{t3}+W_{t3}=3W_{t3}\)
Xét vật tại mặt đất(h2=0)
\(\Rightarrow W_{t2}=0\)
\(\Rightarrow W_2=W_{đ2}+W_{t2}=W_{đ2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
\(W_3=W_2\)
\(\Leftrightarrow3W_{t3}=W_{đ2}\)
\(\Leftrightarrow3.m.g.h_3=\dfrac{1}{2}.m.v_2^2\)
\(\Leftrightarrow h_3=\dfrac{\dfrac{1}{2}.v^2_2}{3.g}=\dfrac{\dfrac{1}{2}.15^2}{3.10}=3,75\left(m\right)\)
Thả một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 19,6 m, lấy g = 9,8 m/s². Động năng gấp 2 lần thế năng của vật thì vật ở độ cao nào?
Chọn mốc tại mặt đất
\(W_{đ1}=2W_{t1}\)
\(W_1=W_{đ1}+W_{t1}=2W_{t1}+W_{t1}=3W_{t1}\)
Xét vật tại độ cao h2=19,6(m)
=> \(W_{đ2}=0\Rightarrow W_2=W_{t2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
\(W_1=W_2\)
\(\Leftrightarrow3W_{t1}=W_{t2}\)
\(\Leftrightarrow3.m.g.h_1=m.g.h_2\)
\(\Leftrightarrow h_1=\dfrac{h_2}{3}=\dfrac{19,6}{3}\simeq6,53\left(m\right)\)
Giải thích vì sao khi trời nắng mái tôn kêu bộp bộp
Mái tôn kêu bộp bộp khi trời nắng là do hiện tượng giãn nở vì nhiệt của vật liệu kim loại. Khi nhiệt độ tăng cao, các tấm tôn giãn nở ra, va đập vào nhau và tạo ra tiếng kêu.
1 vật có tần số 200hz tính số dao động của vật trong 1 giờ
Để tính số dao động của vật trong một giờ, trước hết cần biết rằng tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Với tần số 200 Hz, điều này có nghĩa là vật thực hiện 200 dao động trong một giây.
Để tính số dao động trong một giờ, chúng ta cần biết số giây trong một giờ và nhân tần số với số giây đó.
1 giờ = 3600 giây
Số dao động trong 1 giờ = 200 (dao động/giây) * 3600 (giây/giờ) = 720,000 dao động/giờ.
Vậy, số dao động của vật trong 1 giờ là 720,000.
$200 times 3600 \text{ s} = 720,000$
=> Vậy, một vật có tần số 200Hz sẽ dao động 720,000 lần trong một giờ.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A thu được ảnh cao gấp 2 lần vật. Biết thấu kính có tiêu cự là 40 cm. nằm trên trục chính thì Hãy xác định vị trí của vật và ảnh.
Hợp lực overline R = overline F 1 + overline F 2 (với F_{1} = 10N F_{2} = 20N ) như hình vẽ, có độ lớn (cường độ) là:
một vật sáng ab=4cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10. điểm a nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm a) dựng ảnh A'B' và nêu đặc điểm của ảnh b) tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A'B' c) khi dịch vật từ từ lại gần thấu kính hơn thì ảnh sẽ gần hay xa thấu kính và độ lớn của ảnh sẽ như thế nào
a, hình vẽ
do \(d>f\) nên ảnh là ảnh thật
b, \(d'=\dfrac{df}{d-f}=\dfrac{30.10}{30-10}=15\left(cm\right)\)
\(k=\left|\dfrac{d'}{d}\right|=\dfrac{A'B'}{AB}\Leftrightarrow A'B'=\dfrac{AB.15}{30}=2\left(cm\right)\)
c,
khi dịch vật lại gần từ A đến F, ảnh dịch từ A' đến vô cùng, kích thước ảnh tăng dần
khi dịch vật lại gần từ F đến O, ảnh trở thành ảnh ảo, ảnh từ vô cùng trở về O, kích thước ảnh giảm dần
vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin 1 bóng đèn 1 công tắc đóng 1 biến trở 1V do u giữa 2 đầu đèn A đo cường độ dòng điện qua đèn