6, tăng ma sát giúp dễ mở chai
7, áp suất do nước tạo ra dẫn tới cảm giác trên
bài 1:
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:20=0,6A\\I=I1+I2=0,4+0,6=1A\end{matrix}\right.\)
c. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{30\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=37,5\left(m\right)\)
bài 2:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}I=P:U=1100:220=5A\\R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(T=A\cdot800=\left[ \left(1100\cdot3\cdot30\right):1000\right]\cdot800=79200\left(dong\right)\)
c. \(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%\Rightarrow Q_{toa}=\dfrac{Q_{thu}}{H}100\%=\dfrac{2\cdot4200\cdot75}{90}100\%=700000\left(J\right)\)
\(Q_{toa}=A=UIt\Rightarrow t=\dfrac{Q_{toa}}{UI}=\dfrac{700000}{220\cdot5}\approx636,4\left(s\right)\)
1 vật có áp xuất tác dụng lên mặt sàn là 4200 Pa. Diện tích tiếp xúc giữa vật với mặt sàn là 80 \(cm^2\). Tonh1 khối lượng của vật đó
Tự tóm tắt
Đoi: 80cm2 = 0,008m2
trọng lưởng của vật là:
p = F/s => P = F = p.s = 4200.0,008 = 33,6 (N)
Vậy khối lượng của vật là:
P = 10m => m = P/10 = 3,36 (kg)
Câu 11. Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2
Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần.
C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi.
Câu 13. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W.
Câu 14. Đơn vị cuả điện trở là
A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.
Câu 15. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là:
A. 3W. B. 9W.
C. 6W. D. 4,5W.
Câu 16: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1= 15W, R2=10W mắc nối tiếp là:
A. 25W B. 6W C. 150W D. 1,5W
Câu 17: Số đếm của công tơ điện ở nhà cho biết?
A. Công suất điện mà gia đình sử dụng B. Thời gian sử dụng điện của gia đình
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị đang sử dụng
Câu 18. Công thức nào không tính được công suất điện:
A. P = B. P = U.I C. P = D. P = I2. R
Câu 19. Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :
A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi.
B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.
C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.
D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.
Câu 19: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.
Câu 20: Nếu một bóng đèn có ghi 12 V – 6W thì
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.
B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.
Câu 11. Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2
Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần.
C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi.
Câu 13. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16W. B. 1,6W. C. 16W. D. 160W.
Câu 14. Đơn vị cuả điện trở là
A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.
Câu 15. Cho mạch điện như hình 1(mình không thấy hình của bạn đâu). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là:
A. 3W. B. 9W.
C. 6W. D. 4,5W.
Câu 16: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1= 15W, R2=10W mắc nối tiếp là:
A. 25W B. 6W C. 150W D. 1,5W
Câu 17: Số đếm của công tơ điện ở nhà cho biết?
A. Công suất điện mà gia đình sử dụng B. Thời gian sử dụng điện của gia đình
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị đang sử dụng
Câu 18. Công thức nào không tính được công suất điện:(đề lỗi)
A. P = B. P = U.I C. P = D. P = I2. R
Câu 19. Khi di chuyển con chạy về phía trái thì :
A. độ sáng của bóng đèn không thay đổi.
B. độ sáng của bóng đèn tăng dần.
C. độ sáng của bóng đèn giảm dần.
D. lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.
Câu 19: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.
Câu 20: Nếu một bóng đèn có ghi 12 V – 6W thì
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.
B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.
Bt; Có 2 bóng đèn Đ1(220V-60W) và Đ2(220V-100W) mắc song song 2 bóng đèn trên vào 2 điểm AB có hiệu điện thế không đỏi là 220V. Hỏi :
a)Bóng đèn nào sáng hơn ? Vì sao ?
b)Tính điện trở của mỗi bóng đèn
c)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
d)Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn
e)Nhiệt lượng tỏa ra của 2 đèn trong 10 phút
f)Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn . Biết mỗi ngày 2 đèn sử dụng trong 4h
g)Tính tiền điện phải trả của 2 đèn trong 1 tháng . Biết 1kwh = 80 đ
a. \(p_1< p_2\left(60< 100\right)\). Vậy đèn 2 sáng hơn.
b. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=220^2:60\approx806,7\Omega\\R2=U2^2:P2=220^2:100=484\Omega\end{matrix}\right.\)
c. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{806,7\cdot484}{806,7+484}\approx302,5\Omega\)
d. \(\left\{{}\begin{matrix}I1=P1:U1=60:220=\dfrac{3}{11}A\\I2=P2:U2=100:220=\dfrac{5}{11}A\end{matrix}\right.\)
e. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{toa1}=A_1=U1\cdot I1\cdot t=220\cdot\dfrac{3}{11}\cdot10\cdot60=36000\left(J\right)\\Q_{toa2}=A_2=U2\cdot I2\cdot t=220\cdot\dfrac{5}{11}\cdot10\cdot60=60000\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
f. \(\left\{{}\begin{matrix}A1'=UI\cdot I1\cdot t=220\cdot\dfrac{3}{11}\cdot4=240\\A2'=U2\cdot I2\cdot t=220\cdot\dfrac{5}{11}\cdot4=400\end{matrix}\right.\)(W)
g. \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A1'\cdot80=\left(240:1000\right)\cdot80=19,2\left(dong\right)\\T2=A2'\cdot80=\left(400:1000\right)\cdot80=32\left(dong\right)\end{matrix}\right.\)
\(T=T1+T2=19,2+32=51,2\left(dong\right)\)
góc tới có giá trị lớn nhất là
khi đặt vật vuông góc với mặt gương phẳng thì ảnh thu được có tính chất gì?giúp mình với
Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật
Mọi người ơi giúp mình với mai mình phải nộp rồi ;-;
Phần tự luận.
Câu 14.
Dòng điện qua ấm:
\(I_a=\dfrac{P_a}{U_a}=\dfrac{1000}{220}=\dfrac{50}{11}A\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước:
\(Q=mc\Delta t=2\cdot4200\cdot\left(100-25\right)=630000J\)
Cần một công để đun sôi lượng nước trên:
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{50}{11}\cdot t\)
Mà \(Q=A\Rightarrow220\cdot\dfrac{50}{11}\cdot t=630000\)
\(\Rightarrow t=630s=10'30s\)
Phần trắc nghiệm:
1B
2B
3C
4A
5B
6D
7D
8D
Ôtô khối lượng 20 tấn chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h trên đường ngang, hệ số ma sát µ = 0,06. Công suất của lực phát động là:
A.0 W
B.120 kW
C.4320kW
D.2 MW
Ôtô khối lượng 20 tấn chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h trên đường ngang, hệ số ma sát µ = 0,06. Công suất của lực phát động là:
A.0 W
B.120 kW
C.4320kW
D.2 MW
Bài giải:
Đổi: \(v=36\)km/h=10m/s
Độ lớn của lực:
\(F=\mu mg=0,06\cdot20\cdot1000\cdot10=12000N\)
Công suất lực phát động:
\(P=F\cdot v=12000\cdot10=120000W=120kW\)
Chọn B.