Điện trở R 1 = 30 chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R 2 = 10 chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A.
80V
B.
40V
C.
70V
D.
120V
Điện trở R 1 = 30 chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R 2 = 10 chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A.
80V
B.
40V
C.
70V
D.
120V
\(U_1=I_1.R_1=30.2=60\left(V\right)\)
\(U_2=I_2.R_2=1.10=10\left(V\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(U=U_1+U_2=60+10=70\left(V\right)\Rightarrow C\)
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua nó là 3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn còn 6 V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A.
0,75A.
B.
1,5A.
C.
1A.
D.
2A.
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{3.6}{24}=0,75\left(A\right)\Rightarrow A\)
Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A.
4,5Ω
B.
5,0Ω
C.
4,0Ω
D.
5,5Ω
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{1,2}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{12}{0,8}=15\left(\Omega\right)\)
Lượng phải tăng là: \(15-10=5\left(\Omega\right)\Rightarrow B\)
0.1mm2=.....m2
Khi mắc R 1 và R 2 nối tiếp với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1, R2 là : I 1 = 0,5 A , I 2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A.
1A
B.
0,5A
C.
1,5 A
D.
0,8A
Do mắc nối tiếp nên:
\(I=I_1+I_2=0,5+0,5=1\left(A\right)\Rightarrow A\)
Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V trong 15 phút thì công suất và nhiệt lượng bếp tỏa là:
A.
275kW – 247,5J
B.
247,5kW – 275 kJ
C.
275 W – 247,5 kCal
D.
275 W – 247,5kJ
Công suất là: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{176}=275\left(W\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra: \(A=P.t=275.15.60=247500\left(J\right)=247,5\left(kJ\right)\Rightarrow D\)
Mắc một dây dẫn có điện trở R = 10Ω vào hiệu điện thế 4V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A.
36A.
B.
0,4A.
C.
4A.
D.
2,5A.
Cường độ dòng điện qua nó là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{4}{10}=0,4\left(A\right)\Rightarrow B\)
Một vật hình chử nhật có kích thước 40cm,20cm trên mặt sàn nằm ngang biết trọng lượng riêng của vật là 2600N/m^3, áp xuất lớp nhất tác dụng lên vật là bao nhiêu
Diện tích của vật đó là
\(S=a.b=40.20=800\left(cm^2\right)=0,08\left(m^2\right)\)
Trọng lượng của vật là
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2600}{0,08}=32500\left(N\right)\)
Áp suất của vật đó là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{32500}{0,08}=406250\left(Pa\right)\)
Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hiệu điện thế luôn luôn không đổi, người ta mắc hai điện trở R1=120W, R2 và một ampe kế nối tiếp nhau. Ampe kế chỉ 0,4A
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và công suất tỏa nhiệt của điện trở R1
b. Mắc thêm điện trở R3=60W song song với điện trở R1, lúc này ampe kế chỉ 0,5A. Tính điện trở tương đương R13.
c. Tính điện trở R2 và hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch.
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 0,5 mét và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 15. Chiều dài dây thứ hai là:
A.
1,5 cm
B.
100 cm
C.
150 cm
D.
150 m
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{15.0,5}{5}=1,5\left(m\right)\Rightarrow A\)