một con ngựa kéo một chiếc xe không đổi 80N và đi được 4kmtrong 25 min . tính công và công suất
một con ngựa kéo một chiếc xe không đổi 80N và đi được 4kmtrong 25 min . tính công và công suất
-Đổi 4 km=4000 m, 25 min=1500 s
-Công con ngựa thực hiện được là: \(A=F.s=80.4000=320000\left(J\right)\)
-Công suất của con ngựa là: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{320000}{1500}=\dfrac{640}{3}\left(W\right)\)
F = 80N, s = 4,5km = 4500m, t = 30phút = 1800s
Công của ngựa: A = F.s = 80. 4500 = 36
Công suất trung bình của ngựa:
℘=At=3600001800=200W℘=At=3600001800=200W
tóm tắt đề
F=80 N
s=4km =4000m
t = 25' =1500s ( lấy 25 nhân 60 vì 1 '=60 s)
Tính A =?J
P = ? W ( phải là P ghi kiểu hoa á nha ,vì máy tính ko bấm đc vậy)
Giải
Công của 1 con Ngựa kéo xe là :
A= F *s = 80 *4000 = 320000 (J)
Công suất của 1 con ngựa kéo xe là:
P =A / t = 320000 /1500 =213,3 (W)
Đáp số : A= 320000 J
P =213,3W
Mùa hè ta nên đeo khẩu trang màu trắng hay màu đen để hạn chế việc hấp thụ nhiệt từ mặt
trời? Giải thích.
màu trắng vì để giảm tác động của nhiệt độ bên ngoài
mùa hè ta nên mang khâu rtrang trắng ,ko nên( hạn chế ) đeo khẩu trang đen .Vì các vật có màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
1 người dùng ròng rọc động để nâng 1 vật lên cao 8m với lực kéo ở đầu dây tự do là 200N . người đó thực hiện 1 công là
A. 1600J
B. 2400J
C. 3200J
D. 4800J
-Theo định luật về công, khi sử dụng ròng rọc thì thiệt 2 lần về lực.
-Trọng lượng của vật là: \(P=2.F=2.200=400\left(N\right)\)
-Người đó thực hiện 1 công là: \(A=P.h=400.8=3200\left(J\right)\)
-Chọn C.
giúp mình vs ạ mai mình nộp r
Câu 5.
Hai đèn mắc nối tiếp: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_{mạch}=I_{Đ1}=I_{Đ2}\\U_{mạch}=U_{Đ1}+U_{Đ2}\end{matrix}\right.\)
a)Dòng điện qua mỗi đèn: \(I_{Đ1}=I_{Đ2}=I=1A\)
b)Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện chính là hiệu điện thế của mạch:
\(U=U_{Đ1}+U_{Đ2}=5+13=18V\)
c)Khi công tắc K mở, dòng điện không đi qua dây và các bóng đèn.
Ta có thể hiểu, khóa K giống một dây dẫn liền, khi mở khóa K giống như đoạn dây bị đứt, khi đó sẽ ko có dòng điện qua các thiết bị điện.
Khi đó, số chỉ các vôn kế và ampe kế đều bằng 0.
Nhờ các máy cơ đơn giản như đòn bẩy , ròng rọc , mặt phẳng nghiêng mà :
A. ta đc lợi về công
B. ta có thể phân phối lực 1 cách hợp lí
C. giảm được công cần dùng
D. tiết kiệm thời gian
Để pha chế một hợp kim có khối lượng riêng là D = 5g/cm³, người ta pha trộn nhôm có khối lượng riêng 2,7g/cm³ với thiếc có khối lượng riêng 7,1g/cm³. Tính tỉ lệ phần trăm giữa nhôm và thiếc
Ta có: \(D=5g\)/cm3=5000kg/m3
Gọi phần trăm khối lượng của nhôm là \(\%m_{Al}=a\%\)
\(\Rightarrow\)Phần trăm khối lượng của thiếc là \(\%m_{thiếc}=100\%-a\%\)
Để pha chế một hợp kim:
\(\Rightarrow a\%\cdot2700+\left(100\%-a\%\right)\cdot7100=5000\)
\(\Rightarrow a=47,73\)
\(\Rightarrow\dfrac{\%m_{Al}}{\%m_{thiếc}}=\dfrac{47,73\%}{100\%-47,73\%}=0,9=\dfrac{9}{10}\)
Vậy \(\%m_{nhôm}:\%m_{thiếc}=9:10\)
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5kg nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi:
a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Nhiệt lượng nước thu vào?
c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
Gọi nhiệt độ cân bằng của hệ là \(t^oC\).
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=0,6\cdot380\cdot\left(100-t\right)J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)=2,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow0,6\cdot380\cdot\left(100-t\right)=2,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)\)
\(\Rightarrow t=31,5^oC\)
a)Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt:
\(t_{đồng}=100^oC-31,5^oC=68,5^oC\)
b)Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=2,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)=2,5\cdot4200\cdot\left(31,5-30\right)=15750J\)
c)Nước nóng lên thêm \(31,5-30=1,5^oC\)
giúp mình với
Câu 1. Một pin có ghi 1,5V. Số 1,5V cho biết gì?
A. | HĐT giữa hai cực của pin khi chưa mắc pin vào mạch. |
B. | HĐT của pin khi pin đang hoạt động. |
C. | HĐT giữa hai cực của pin khi pin đang hoạt động. |
D. | HĐT định mức của pin là 1,5V |
Câu 2. Đê do HĐT giữa hai đầu đèn có ghi 1,2V đang cháy sáng ta nên chọn vôn kế nào trong các vôn kế với GHĐ sau?
A | 5V | B | 10V | C | 15V | D | 30V |
Câu 3.Chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau đây?
A. | Ta có thể mắc bất kì 2 đầu vôn kế song song với dụng cụ điện cần đo hđt. |
B. | Không được mắc trực tiếp vôn kế vào các cực của nguồn điện. |
C. | Phải chọn vôn kế có GHĐ lớn hơn hđt cần đo. |
D. | Khi mắc vôn kế vào mạch điện, ta phải mắc song song với hai đầu vật cần đo. |
Câu 4. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. | Đồng hồ đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, Đồng hồ này có thể đo CĐDĐ, HĐT và điện trở. |
B. | Khi mắc vôn kế vào mạch điện, người ta coi rằng không có dòng điện qua vôn kế. |
C. | Đơn vị hđt trong hệ SI là KV. |
D. | Để tránh hư hỏng xảy ra cho vôn kế, ban đầu cần sử dụng thang đo lớn nhất, rồi căn cứ vào giá trị sơ bộ mà chọn thang đo phù hợp. |
Câu 5. Đơn vị đo hđt trong hệ SI là:
|
|
|
|
Câu 6. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo: Chọn câu phát biểu sai:
A. | Hđt giữa hai đầu một công tắc ngắt điện (khóa k). |
B. | Hđt giữa hai cực của nguồn điện. |
C. | Hđt giữa hai cực trong một đoạn mạch có dòng điện. |
D. | Hđt giữa hai đầu bóng đèn khi có dòng điện chạy qua. |
Câu 7. Chọn câu sai:
A | Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN. | C | Đơn vị đo của vôn kế là V. |
B | HĐT trên 2 cực của một ăcquy là 24V. | D | Hđt giữa 2 đầu 1 bóng đèn là 12V |
Câu 8. Hãy cho biết vôn kế có GHĐ nào sau đây phù hợp để đo HĐT ở mạng lưới điện hiện nay?
A | 250V | B | 100V | C | 125V | D | 250mV |
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A | Giữa hai cực của nguồn điện có 1 hđt. | C | Hđt giữa 2 cực của bình điện phân là 12V |
B | Hđt giữa hai cực của pin tròn là 1,5V. | D | Hđt ở cực dương của pin là 1,5V |
Câu 10. Trường hợp nào sau đây không có hđt?
A. | Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. |
B. | Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. |
C. | Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn. |
D. | Giữa hai đầu bóng đèn khi thắp sáng trong mạch kín. |
Câu 11. Cần đo hđt giữa hai cực của một nguồn điện. Phải mắc vôn kế như thế nào?
A | Nối tiếp với nguồn điện. | C | Phía trước nguồn điện. |
B | Song song với nguồn điện. | D | Phía sau nguồn điện. |
Câu 12. HĐT xuất hiện ở:
A | Hai đầu của bình ăcquy. | C | ở một đầu của viên pin. |
B | Hai đầu của đinamô không quay. | D | Hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện chạy qua. |
Câu 13. Trong mạch điện sau vôn kế cho ta biết:
A. | Hđt ở 2 đầu nguồn điện. |
B. | Hđt ở 2 đầu bóng đèn. |
C. | Hđt ở 2 điểm 1 và 2. |
D. | Các câu A, B, C đều đúng. |
Câu 14. Để CĐDĐ khoảng từ 100mA đến 1000mA nên dùng ampe kế nào?
A. | Ampe kế có GHĐ là 1500mA, ĐCNN là 50mA. |
B. | Ampe kế có GHĐ là 1200mA, ĐCNN là 50mA. |
C. | Ampe kế có GHĐ là 1000mA, ĐCNN là 100mA. |
D. | Ampe kế có GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,05A. |
Câu 15. Cần đo CĐDĐ chạy qua một bóng đèn. Phải mắc ampe kế như thế nào?
A | Nối tiếp với nguồn điện. | C | Phía trước nguồn điện. |
B | Song song với nguồn điện. | D | Phía sau nguồn điện. |
Câu 16. Chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau đây?
A. | CĐDĐ có đơn vị là ampe. |
B. | Số chỉ ampe kế là giá trị CĐDĐ trong mạch đó. |
C. | Mỗi ampe kế chỉ chịu được một GHĐ nhất định, quá GHĐ ampe kế có thể bị hỏng. |
D. | CĐDĐ trong mạch không phụ thuộc vào số electron dịch chuyển trong mạch. |
Câu 17. CĐDĐ cho biết điều gì sau đây?
A | Độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch | C | Độ sáng của một bóng đèn. |
B | Vật bị nhiễm điện hay không. | D | Khả năng tạo ra dđ của 1 nguồn điện. |
Câu 18. Để do CĐDĐ qua một bóng đèn có ghi 1,25A ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe kế với GHĐ sau?
A | 1A | B | 2A | C | 1,6A | D | 3A |
Câu 19. Chi tiết nào sau đây không có ghi trên ampe kế?
A | ĐCNN | C | Chốt (+) và chốt (-) |
B | GHĐ | D | Đơn vị đo CĐDĐ |
Câu 20. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. | Để đo CĐDĐ ta lựa chon ampe kế có GHĐ phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo. |
B. | Ta có thể mắc bất kì 2 đầu ampe kế nối tiếp với dụng cụ điệnmà không cần quan tâm đến chiều dòng điện. |
C. | Độ lớn của CĐDĐ chạy qua cơ thể không liên quan đến tác dụng sinh lí của dòng điện lên cơ thể người. |
D. | Nếu ampe kế có nhiều thang đo, ta sử dụng thang có GHĐ nhỏ nhất trước để ước lượng giá trị CĐDĐ cần đo, sau đó mới chọn thang đo có GHĐ thích hợp. |
xin cảm ơn
Điều gì của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động (15 chữ cái)
Tham khảo :
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Bài 9: Một nguồn sáng điểm S đặt tại tiêu điểm của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Trên một màn đặt sau thấu kính một khoảng l = 20 cm, người ta thu được một vòng tròn sáng bán kính 3r. Hỏi phải dịch chuyển nguồn sáng S bao nhiêu và theo chiều nào để vòng tròn sáng trên màn có bán kính r ? (Cho phép sử dụng trực tiếp công thức thấu kính, nhưng phải chứng minh).
Ảnh a: Chùm ló hội tụ tại điểm \(S'\) cho ảnh thật hứng đc sau màn.
\(\Rightarrow\dfrac{CD}{AB}=\dfrac{r}{3r}=\dfrac{1}{3}\)
Mà \(\dfrac{CD}{AB}=\dfrac{S'O}{S'S}=\dfrac{d_1'-20}{d_1'}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow d_1'=30cm\)
Ảnh b: Chùm ló hội tụ tại điểm \(S'\) trước màn kính cho ảnh thật:
\(\Rightarrow\dfrac{CD}{AB}=\dfrac{r}{3r}=\dfrac{1}{3}\)
Mà \(\dfrac{CD}{AB}=\dfrac{S'O}{SO}=\dfrac{20-d_2'}{d_2'}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow d_2'=15cm\)
Vậy có hai cách dịch chuyển S để thỏa mãn theo ycbt.