Bài 4.
Cấu tạo mạch điện:
+Khi K mở: \([\left(R_1ntR_3\right)//\left(R_2ntR_4\right)]ntR_A\)
+Khi K đóng: \(\left(R_1//R_2\right)nt\left(R_3//R_4\right)ntR_A\)
a)Khi K mở:
\(R_{13}=R_1+R_3=20+20=40\Omega\)
\(R_{24}=R_2+R_4=30+80=110\Omega\)
\(R_{1234}=\dfrac{R_{13}\cdot R_{24}}{R_{13}+R_2}=\dfrac{40\cdot110}{40+110}=\dfrac{88}{3}\approx29,33\Omega\)
\(R=R_A+R_{1234}=2+\dfrac{88}{3}=\dfrac{94}{3}\approx31,333\Omega\)
Khi K đóng:
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{20\cdot80}{20+80}=16\Omega\)
\(R'=R_A+R_{1234}=R_A+R_{12}+R_{34}=2+12+16=30\Omega\)
b)Khi K đóng: \(I_{12}=I_{34}=I_A=0,5A\)
\(U_{AB}=I\cdot R=0,5\cdot30=15V\)
\(U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=0,5\cdot12=6V\Rightarrow U_1=U_2=U_{12}=6V\left(R_1//R_2\right)\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{20}=0,3A;I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{30}=0,2A\)
\(U_{34}=I_{34}\cdot R_{34}=0,5\cdot16=8V\Rightarrow U_3=U_4=U_{34}=8V\)
\(\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{8}{20}=0,4A;I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{8}{80}=0,1A\)
một quả bóng bay có thể tích 5 lít bay lơ lửng trong không khí có khối lượng riêng là 1,29kg/m3. Tìm lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên quả bóng bay
\(V=5l=5dm^3=\dfrac{5}{1000}m^3\)
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả bóng ay chính là trọng lượng của quả bóng.
\(\Rightarrow F_A=P=10m\)
Khối lượng quả bóng bay:
\(m=V\cdot D=\dfrac{5}{1000}\cdot1,29=6,45\cdot10^{-3}kg\)
Trọng lượng tác dụng lên quả bóng:
\(F_A=P=10m=10\cdot6,45\cdot10^{-3}=0,0645N=64,5mN\)
Khi A làm B chuyển động bằng lực hấp dẫn thì A có đang thực hiện công không ?
Tóm tắt :
`m=3kg`
`c=380J`/`kg.K`
`t_2 = 80^o C`
`t_1 = 25^o C`
`___________`
`Q=?????`
GIẢI
Nhiệt lượng cần truyền là
`Q=m.c.(t_2 - t_1 ) = 3 . 380.(80-25) = 62700J`
Giải giúp.mình
330kJ = 330 000J
1h = 3600s
P = A/t = 330 000/3600 = 275/3 (W)
Đổi `330 kJ=330 000 J`
`1 h=3600 s`
Công suất của máy cơ đó là: `\mathcal P=A/t=330000/3600~~91,67(W)`
Tóm tắt :
`A=330kJ = 330000J`
`t=1h=60p=3600s`
`________________`
`P=`??????`
Công suất của máy cơ đó
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{330000}{3600}=91,\left(6\right)W\)
Đơn vị vận tốc là:
A. km.h B. m.s C. km/h D.s/m
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc -5\(\sqrt{3}\) m/s2. Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có vận tốc là 2m/s2. Viết phương trình dao động của vật
Tại thời điểm ban đầu \(v=1\)m/s và gia tốc \(a=-5\sqrt{3}m\)/s2
Vật qua vị trí cân bằng đạt vận tốc \(v_{max}=2\)m/s2
PT độc lập thời gian: \(\dfrac{x^2}{A^2}+\dfrac{v^2}{v_{max}^2}=1\Rightarrow\dfrac{v^2}{v_{max}^2}+\dfrac{a^2}{a_{max}^2}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{1^2}{2^2}+\dfrac{\left(-5\sqrt{3}\right)^2}{a_{max}^2}=1\Rightarrow a_{max}=10=\omega^2A\)
Mặt khác: \(\left|v_{max}\right|=\omega A;\left|a_{max}\right|=\omega^2A\Rightarrow\omega=\dfrac{\left|a_{max}\right|}{\left|v_{max}\right|}=\dfrac{10}{2}=5\) (rad/s)
\(\Rightarrow A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=\dfrac{2}{5}=0,4m=40cm\)
Vậy PT dao động điều hòa là \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=40cos\left(5t\right)\) cm
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá tăng từ \(-10^oC\rightarrow0^oC\) là:
\(Q_1=m_1c_2\left(t_2-t_1\right)=M\cdot2100\cdot\left(0-\left(-5\right)\right)=10500M\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước hóa hơi hoàn toàn ở \(0^oC\) là:
\(Q_2=m_1\lambda=M\cdot334\cdot1000=334000M\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước trên tăng từ \(0^oC\rightarrow5^oC\) là:
\(Q_3=M\cdot c_1\left(t_3-t_2\right)=M\cdot4180\cdot\left(5-0\right)=20900M\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước 2kg tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m_2c_1\left(t-t_3\right)=2\cdot4180\cdot\left(35-5\right)=250800J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow Q_1+Q_2+Q_3=Q_{tỏa}\Rightarrow10500M+334000M+20900M=250800\)
\(\Rightarrow M\approx0,686kg=686g\)
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x = 5 cm và vận tốc \(v=50\text{π}\sqrt{3}\) cm/s. Sau thời gian một phần tư chu kì dao động vật có li độ \(x=-5\sqrt{3}\) cm. Viết phương trình dao động của vật.
Tại thời điểm ban đầu \(t=0\) vật có li độ \(x=5cm\) và vận tốc \(v=50\pi\sqrt{3}cm\)/s:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=Acos\varphi=5cm\\v_1=-\omega Asin\varphi=-50\pi\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Sau \(t'=\dfrac{1}{4}T\) vật có li độ \(x=-5\sqrt{3}cm\)
\(\Rightarrow x_2=Acos\left(\omega\dfrac{T}{4}+\varphi\right)=Acos\left(\dfrac{2\pi}{T}\cdot\dfrac{T}{4}+\varphi\right)=Acos\left(\dfrac{\pi}{2}+\varphi\right)=-5\sqrt{3}cm\)
\(\Rightarrow\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{cos\varphi}{cos\left(\dfrac{\pi}{2}+\varphi\right)}=\dfrac{5}{-5\sqrt{3}}=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow\varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
Khi đó \(x_1=Acos\varphi=5\Rightarrow A=\dfrac{5}{cos\varphi}=\dfrac{5}{cos\left(\dfrac{\pi}{3}\right)}=10cm\)
Và \(\omega=-\dfrac{v}{A\cdot sin\varphi}=-\dfrac{50\pi\sqrt{3}}{10\cdot sin\left(\dfrac{\pi}{3}\right)}=10\pi\) (rad/s)
Vậy PT dđđh là \(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)=10cos\left(10\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)cm\)