Có hai loại điện trở 5 ôm và 7 ôm. Cần bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc nối tiếp thì R tđ=55 ôm
Dùng 4 điện trở loại \(5\Omega\) và \(5\) điện trở loại \(7\Omega\). Vì:
\(R_{tđ}=5\cdot4+7\cdot5=55\Omega\)
\(\dfrac{x}{50}+6=\dfrac{300-x}{75}+7\)
`x/50 + 6 = (300-x)/75 + 7`
`(x+300)/50 = (300 -x + 525)/75`
`(3x+900)/150 = (1650 - 2x)/150`
`3x + 900 = 1650 - 2x`
`5x = 750`
`=> x = 750/5 = 150`.
Bài 2. (2 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cho một ảnh ảo cao bằng 1313 vật và cách thấu kính 12 cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính bao nhiêu cm?
Bạn tham khảo ảnh trên mạng nhé :
Xét các tam giác đồng dạng OAB, OA’B’ ta có :
\(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\Rightarrow\dfrac{d'}{d}=\dfrac{1}{3}\)
\(D'=12\left(cm\right)\Rightarrow D'=3d'=3,12=36\left(cm\right)\)
Vậy vật đặt cách thấu kính một đoạn bằng 36 cm
khi tốc độ của một ô tô bằng 40 km/h là nói đến độ nào? vì sao? Tính quãng đường xe đi trong 2 giờ? ai trả lời thì giảng thêm cho em nha:((
40 km/h là nói đến vận tốc trung bình của xe trên quãng đường. Vì vận tốc luôn thay đổi.
Quãng đường xe đi:
\(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow s=vt=40\cdot2=80\left(km\right)\)
1) Cho cac phuong trinh dao dong sau:
a) x8 = 2sin 4πt + 2cos 4πt (cm)
b) x7 = 3sin ( -5t - \(\dfrac{\Pi}{6}\)) (cm)
c) x4 = 5cos 2πt + 3 (mm)
Xac dinh bien do, pha ban dau, chu ky cua moi dao dong
\(x=Acos\left(\omega t+\varphi_0\right)\)
a)\(x_8=2sin4\pi t+2cos4\pi t=2\left(sin4\pi t+cos4\pi t\right)=2\cdot\sqrt{2}cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{4}\right)\)
Biên độ: \(A_1=2\sqrt{2}cm\)
Pha ban đầu: \(\varphi_0=-\dfrac{\pi}{4}\)
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{4\pi}=\dfrac{1}{2}s\)
b)\(x_7=3sin\left(-5t-\dfrac{\pi}{6}\right)=3cos\left(5t+\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{\pi}{2}\right)=3cos\left(5t+\dfrac{2\pi}{3}\right)\)
Biên độ: \(A=3cm\)
Pha ban đầu: \(\varphi_0=\dfrac{2\pi}{3}\)
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{5}s\)
c)\(x_4=5cos\left(2\pi t+3\right)mm\)
\(A=5mm;\varphi_0=3rad;T=\dfrac{2\pi}{\omega}=1s\)
\(CTM:R_1ntR_2ntR_3\)
\(R_{AM}=R_1+R_2=6+8=14\Omega\)
\(U_{AM}=22,4V\)\(\Rightarrow I_{AM}=\dfrac{U_{AM}}{R_{AM}}=\dfrac{22,4}{14}=1,6A\Rightarrow I_1=I_2=I_3=I_m=1,6A\)
\(R_{NB}=R_2+R_3=8+16=24\Omega\)
\(U_{NB}=R_{NB}\cdot I_{NB}=24\cdot1,6=38,4V\)
\(U_1=R_1\cdot I_1=6\cdot1,6=9,6V\)
\(U_m=U_1+U_{NB}=9,6+38,4=48V\)
Câu 3: (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.
a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?
b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?
một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B . vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30 km/h trong 1/2 thời gian sau 15m/s . vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
A 42km/h B 22.5km/h
C 36km/h D,54km/h
câu 10 : một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9 km trong thời gian 10 phút . Vận tốc trung bình của học sinh đó là
A 15m/s B. 1,5 m /s
C.9km/h D. 0,9 km/h