giải chi tiết với ạ
giải chi tiết với ạ
\(m=150g=0,15kg\)
Trọng lượng vật:
\(P=10m=10\cdot0,15=1,5N\)
Chọn B.
Đổi: \(150g=0,15kg\)
Trọng lượng của vật:
\(P=10m=10\cdot0,15=1,5\left(N\right)\)
Chọn B
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 12 mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 24 V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 12 phút.
c. Điện trở R1 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m, tiết diện 0,6 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn này.
d. Mắc thêm vào mạch một điện trở R3 = 5Ω nối tiếp với R1. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
\(MCD:R1//R2\)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{8\cdot12}{8+12}=4,8\Omega\)
Ta có: \(U=U1=U2=24V\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{8}=3A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{24}{12}=2A\end{matrix}\right.\)
\(P_{AB}=UI=24\cdot\left(3+2\right)=120\)(W)
\(A=UIt=Pt=120\cdot12\cdot60=86400\left(J\right)\)
Ta có: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{8\cdot0,6\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=9,6\left(m\right)\)
\(MCD_1:\left(R1ntR3\right)//R2\)
\(\Rightarrow R_{td}'=\dfrac{\left(R1+R3\right)\cdot R2}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(8+5\right)\cdot12}{8+5+12}=6,24\Omega\)
lúc 6 giờ sáng một xe ô tô xuất phát từ B đi về A với vận tốc 50km/h .Sau 1 giờ xe ô tô 2 xuất phát từ B đi về A với vận tốc 30km/h .Biết AB +250km/h. Tìm địa điểm 2 xe gặp nhau vào lúc mấy giờ
Quãng đường xe 1 đi được sau 1h: \(50\cdot1=50\left(km\right)\)
Khoảng cách 2 xe lúc này: \(250-50=200\left(km\right)\)
Tổng vận tốc hai xe: \(50+30=80\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Thời gian 2 xe gặp nhau sau: \(\dfrac{200}{80}=2,5\left(h\right)\)
Vậy 2 xe gặp nhau lúc: \(6h+1h+2,5h=9,5h=9h30p\)
1. Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với vận tốc 40km/h, trong nửa thời gian sau oto chuyển động với vận tốc 60km/h. Tốc độ trung bình trên cả quảng đường là bao nhiêu?
2.Trên nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc là 40 km h trên nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc 60 km h. Tính vtb của ô tô trên cả qđ
1.
Tốc độ trung bình trên cả quảng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t}=\dfrac{v_1.\dfrac{t}{2}+v_2.\dfrac{t}{2}}{t}=\dfrac{\dfrac{t}{2}\left(v_1+v_2\right)}{t}=\left[\dfrac{t}{2}\left(v_1+v_2\right)\right]:t=\left[\dfrac{t}{2}\left(v_1+v_2\right)\right].\dfrac{1}{t}=\dfrac{v_1+v_2}{2}=\dfrac{40+60}{2}=\dfrac{100}{2}=50\left(km/h\right).\)
2.
Tốc độ trung bình trên cả quảng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t_1+t_2}=\dfrac{s}{\dfrac{\dfrac{s}{2}}{v_1}+\dfrac{\dfrac{s}{2}}{v_2}}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{2v_1}+\dfrac{s}{2v_2}}=s:\left(\dfrac{s}{2v_1}+\dfrac{s}{2v_2}\right)=s:\dfrac{sv_1+sv_2}{2v_1v_2}=s:\dfrac{s\left(v_1+v_2\right)}{2v_1v_2}=s.\dfrac{2v_1v_2}{s\left(v_1+v_2\right)}=\dfrac{2v_1v_2}{v_1+v_2}=\dfrac{2.40.60}{40+60}=48\left(km/h\right).\)
Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng bán kính và cùng khối lượng m = 2,5g được nối với nhau bằng một thanh điện môi cứng dài l = 5cm, có khối lượng không đáng kể. Tích điện cho hai quả cầu để chúng có điện tích q1= 10-6C và q2=-10-6C , rồi đặt chúng vào trong một điện trường đều có cường độ E = 103 V/m sao cho hướng từ điện tích âm đến điện tích dương trùng với chiều E. của vectơ cường độ điện trường E Người ta truyền cho đồng thời hai quả cầu vận tốc v0= 0,1m/s. Hỏi khi đó thanh quay đi một góc bằng bao nhiêu ?
1) Van toc va gia toc khi no dang dao dong o vi tri li do x = 3cm
Tu cong thuc \(\dfrac{x^2}{A^2}+\dfrac{v^2}{\omega^2A^2}=1\) thi lay v = + - \(\sqrt{\left(\left(1-\dfrac{x^2}{A^2}\right)\omega^2A^2\right)}\) hay v > 0
Mik nghĩ là : \(\pm\) ; li độ âm thì vận tốc vẫn có thể dương ; mà li độ dương thì vận tốc vẫn có thể âm
Có 36 điện trở thuộc 3 loại: 15 ôm,12 ôm,và 8 ôm. Hỏi cần bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi ghép chúng nối tiếp ta được R tđ=370 ôm
\(MCD:R1ntR2ntR3\)
Gọi x,y,z lần lượt là số điện trở R1, R2 và R3 \(\left(x,y,z>0\right)\)
Vì có tổng cộng 36 điện trở thuộc 3 loại nên:
\(x+y+z=36\)
\(\Leftrightarrow8x+8y+8z=288_{\left(1\right)}\)
Vì tổng điện trở toàn mạch là \(370\Omega\) nên:
\(15x+12y+8z=370_{\left(2\right)}\)
Lấy (2) - (1), ta có: \(7x+4y=82\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{82-7x}{4}=\dfrac{82}{4}-\dfrac{7x}{4}=\dfrac{41}{2}-\dfrac{7x}{4}_{\left(3\right)}\)
Ta có: \(y>0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{41}{2}-\dfrac{7x}{4}>0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{7x}{4}< \dfrac{41}{2}\)
\(\Leftrightarrow x< \approx11,7_{\left(4\right)}\)
Ta có: \(y\in N\Rightarrow x⋮2\)
\(\Rightarrow x\in B\left(2\right)_{\left(5\right)}\)
Lại có: \(x>0_{\left(6\right)}\)
Từ (4), (5) và (6) \(\Rightarrow x\in\left\{0;2;4;6;8;10\right\}\)
Thay x vào (3), ta có: \(\left[{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=0\Rightarrow y=\dfrac{41}{2}\left(l\right)\\x=2\Rightarrow y=17\left(n\right)\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}x=4\Rightarrow y=\dfrac{27}{2}\left(l\right)\\x=6\Rightarrow y=10\left(n\right)\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}x=8\Rightarrow y=\dfrac{13}{2}\left(l\right)\\x=10\Rightarrow y=3\left(n\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Từ 3 cặp x - y đã nhận, thay vào (1), ta được:\(\left[{}\begin{matrix}x=2;y=17;z=17\\x=6;y=10;z=20\\x=10;y=3;z=23\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=5 ôm, R2=20 ôm. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế U=50 ôm và cường độ dòng điện trong mạch là 1A. tính các hiệu điện thế có trong mạch
Điện trở tđ \(R_1,R_2,R_3\) của đoạn mạch :
\(R_{123}=\dfrac{u}{i}=\dfrac{50}{1}=50\Omega\)
Vậy : \(R_{123}=R_1+R_2+R_3\) \(\) nên \(R_3=R_{123}-\left(R_1+R_2\right)=50-\left(20+5\right)=25\Omega\)