a: Xét ΔBHA vuông tại H và ΔBAC vuông tại A có
\(\widehat{HBA}\) chung
Do đó: ΔBHA~ΔBAC
=>\(\dfrac{BH}{BA}=\dfrac{BA}{BC}\)
=>\(BA^2=BH\cdot BC\)
Xét ΔCHA vuông tại H và ΔCAB vuông tại A có
\(\widehat{HCA}\) chung
Do đó: ΔCHA~ΔCAB
=>\(\dfrac{CH}{CA}=\dfrac{CA}{CB}\)
=>\(CH\cdot CB=CA^2\)
b: Xét ΔABC có AE là phân giác
nên \(\dfrac{BE}{CE}=\dfrac{AB}{AC}\)
\(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{AB^2}{BC}:\dfrac{AC^2}{BC}=\left(\dfrac{AB}{AC}\right)^2=\left(\dfrac{EB}{EC}\right)^2\)
Cho hàm số \(f\left(x\right)=-cosx+sinx-cos2x\). Phương trình \(f'\left(x\right)=1\) tương đương với phương trình nào sau đây?
A. \(\sin x=0\)
B. \(\sin x-1=0\)
C. \(\left(\sin x-1\right)\left(\cos x-1\right)=0\)
D. \(\cos x=0\)
a) Do M là trung điểm của BC (gt)
⇒ BM = CM
Do ∆ABC cân tại A (gt)
⇒ AB = AC và ∠ABC = ∠ACB
Do ∠ABC = ∠ACB (cmt)
⇒ ∠ABM = ∠ACM
Xét ∆ABM và ∆ACM có:
AB = AC (cmt)
∠ABM = ∠ACM (cmt)
BM = CM (cmt)
⇒ ∆ABM = ∆ACM (c-g-c)
b) Do AB = AC (cmt)
⇒ A nằm trên đường trung trực của BC (1)
Do BM = CM (cmt)
⇒ M nằm trên đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AM là đường trung trực của BC
c) Do AM là đường trung trực của BC (cmt)
⇒ N nằm trên AM
⇒ NB = NC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
⇒ ∆NBC cân tại N
d) Xét ∆ABN và ∆ACN có:
AB = AC (cmt)
AN là cạnh chung
NB = NC (cmt)
⇒ ∆ABN = ∆ACN (c-c-c)
⇒ ∠ANB = ∠ANC (hai góc tương ứng)
⇒ NA là tia phân giác của ∠BNC
Đồ thị của hàm số `y=ax+b` song song với `y=-3x+5`
\(\Rightarrow a=-3\)
\(\Rightarrow y=-3x+b\)
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 hay hàm số đi qua điểm: \(\left(2;0\right)\)
Thay vào ta có:
\(0=-3\cdot2+b\)
\(\Leftrightarrow b=6\)
Vậy: ...
Bài 3:
a: Số người đến từ Hưng yên là:
\(100\cdot30\%=30\left(người\right)\)
Số người đến từ Bắc Ninh là:
\(100\cdot18\%=18\left(người\right)\)
b: Số người đến từ hà nội chiếm:
45:100=45%
Số người đến từ các tỉnh thành khác là:
\(\dfrac{100-30-18-45}{100}=\dfrac{7}{100}=7\%\)
Bài 2:
Số lượng lượt xem đã tăng thêm:
262-41,6=220,4(triệu)
Số phần trăm lượng lượt xem tăng thêm là:
\(\dfrac{220.4}{41,6}\simeq529,81\%\)
Hình chóp đều S.ABC. Biết độ dài cạnh đáy là 6, cạnh bên là 4.
1) Tính góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABC)
2) Tính khoảng cách từ S đến (ABC)
3) Tính góc nhị diện [S.BC,A]
Bài 15:
a: Xét ΔCDE vuông tại D và ΔCAB vuông tại A có
\(\widehat{DCE}\) chung
Do đó: ΔCDE~ΔCAB
b: Ta có: ΔCDE~ΔCAB
=>\(\dfrac{CD}{CA}=\dfrac{CE}{CB}\)
=>\(\dfrac{CD}{CE}=\dfrac{CA}{CB}\)
Xét ΔCDA và ΔCEB có
\(\dfrac{CD}{CE}=\dfrac{CA}{CB}\)
\(\widehat{DCA}\) chung
Do đó: ΔCDA~ΔCEB
c: Xét ΔBHA vuông tại H và ΔBAC vuông tại A có
\(\widehat{HBA}\) chung
Do đó: ΔBHA~ΔBAC
=>\(\dfrac{BA}{BC}=\dfrac{AH}{AC}\)
=>\(AB\cdot AC=AH\cdot BC\)
d: Xét ΔHAD có HA=HD và \(\widehat{AHD}=90^0\)
nên ΔHAD vuông cân tại H
Xét tứ giác AEDB có \(\widehat{EAB}+\widehat{EDB}=90^0+90^0=180^0\)
nên AEDB là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{AEB}=\widehat{ADB}=45^0\)
=>ΔABE vuông cân tại A
ΔABE cân tại A có AM là đường trung tuyến
nên AM\(\perp\)BE
Xét tứ giác AMHB có \(\widehat{AMB}=\widehat{AHB}=90^0\)
nên AMHB là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{AHM}=\widehat{ABM}=45^0\)
Bài 14:
a: Xét ΔCKD vuông tại K và ΔCHA vuông tại H có
\(\widehat{KCD}\) chung
Do đó: ΔCKD~ΔCHA
b: Xét ΔCKD vuông tại K và ΔCAB vuông tại A có
\(\widehat{KCD}\) chung
Do đó: ΔCKD~ΔCAB
c: Ta có; ΔCKD~ΔCAB
=>\(\dfrac{CK}{CA}=\dfrac{CD}{CB}\)
=>\(\dfrac{CK}{CD}=\dfrac{CA}{CB}\)
Xét ΔCKA và ΔCDB có
\(\dfrac{CK}{CD}=\dfrac{CA}{CB}\)
\(\widehat{KCA}\) chung
Do đó: ΔCKA~ΔCDB
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), kẻ AH vuông góc với BC tại H. Gọi I và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O).
a) Chứng minh tứ giác AHCK nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh góc AHK=góc ABC và \(AH^2=AI.AK\)
c) Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của Al và AK. Chứng minh rằng: Nếu AH = AM + AN thì ba điểm A, O, H thẳng hàng.
(GIÚP MÌNH LÀM CẢ CÂU C NHA!)
a: Xét tứ giác AHCK có \(\widehat{AHC}+\widehat{AKC}=90^0+90^0=180^0\)
nên AHCK là tứ giác nội tiếp
b:
Xét tứ giác AHBI có \(\widehat{AHB}+\widehat{AIB}=90^0+90^0=180^0\)
nên AHBI là tứ giác nội tiếp
Xét (O) có
\(\widehat{ACK}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến CK và dây cung CA
\(\widehat{ABC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC
Do đó: \(\widehat{ACK}=\widehat{ABC}\)
mà \(\widehat{ACK}=\widehat{AHK}\)(AHCK nội tiếp)
nên \(\widehat{AHK}=\widehat{ABC}\)
mà \(\widehat{ABC}=\widehat{AIH}\)
nên \(\widehat{AIH}=\widehat{AHK}\)
Ta có: AIBH nội tiếp
=>\(\widehat{AHI}=\widehat{ABI}\)
mà \(\widehat{ABI}=\widehat{ACB}\)
và \(\widehat{ACB}=\widehat{ACH}=\widehat{AKH}\)(AHCK nội tiếp)
nên \(\widehat{AHI}=\widehat{AKH}\)
Xét ΔAHI và ΔAKH có
\(\widehat{AHI}=\widehat{AKH}\)
\(\widehat{AIH}=\widehat{AHK}\)
Do đó: ΔAHI~ΔAKH
=>\(\dfrac{AH}{AK}=\dfrac{AI}{AH}\)
=>\(AH^2=AI\cdot AK\)
c: M,N là trung điểm của AI,AK
=>\(AH=AM+AN=\dfrac{1}{2}\left(AI+AK\right)\)
=>\(AH^2=\dfrac{1}{4}\left(AI+AK\right)^2\)
=>\(\dfrac{\left(AI+AK\right)^2}{4}=AI\cdot AK\)
=>AI=AK
Gọi E là giao điểm của tiếp tuyến tại B và tại C của (O)
Xét (O) có
EB,EC là các tiếp tuyến
Do đó: EB=EC và EO là phân giác của góc BEC
=>OE là đường trung trực của BC
AI=AK và AI\(\perp\)IE và AK\(\perp\)KE nên A thuộc đường phân giác của góc IEK
=>A thuộc OE
=>AO\(\perp\)BC
=>A,O,H thẳng hàng
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) các đường cao AE và CF cắt nhau tại H. Gọi D là điểm thuộc cung nhỏ BC (D khác B, C).G;I lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thắng AB và AC.
a) Chứng minh tứ giác ACEF nội tiếp
b) Kẻ đường kính BM.CM:\(\frac{BH}{BO}=2\frac{EF}{AC}\)
c) Chứng minh đường thẳng GI đi qua trung điểm của đoạn thẳng HD.
(GIÚP MÌNH LÀM CẢ CÂU C NHA!)
a: Xét ΔAMC vuông tại M và ΔBMD vuông tại M có
MA=MB
MC=MD
Do đó: ΔAMC=ΔBMD
b: Ta có: ΔMAC=ΔMBD
=>\(\widehat{MAC}=\widehat{MBD}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AC//BD
c: Xét ΔMAE và ΔMBF có
MA=MB
\(\widehat{AME}=\widehat{BMF}\)(hai góc đối đỉnh)
ME=MF
Do đó: ΔMAE=ΔMBF
=>\(\widehat{MAE}=\widehat{MBF}\)
=>AE//BF
=>BF//AC
Ta có: BF//AC
BD//AC
BF,BD có điểm chung là B
Do đó: D,F,B thẳng hàng
d: Xét tứ giác EKFH có
EK//FH
EH//KF
Do đó: EKFH là hình bình hành
=>\(\widehat{FKE}=\widehat{EHF}\)