Tìm một số có 3 chữ số,biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1,2,3.
CHÚ Ý:1(hàng trăm),2(hàng chục),3(hàng đơn vị)
Tìm một số có 3 chữ số,biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1,2,3.
CHÚ Ý:1(hàng trăm),2(hàng chục),3(hàng đơn vị)
Số đó chia hết cho 18 => chia hết cho 2 và 9
=> số đó có tận cùng là chữ số chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 9 Chữ số tận cùng chẵn nên chỉ có thể lớn nhất bằng 8; mỗi chữ số còn lại lớn nhất = 9
=> Tổng các 3 chữ số lớn nhất = 9+ 9 + 8 = 26
Tổng các chữ số chia hết cho 9 => chỉ có thể = 9 hoặc 18
Gọi 3 chữ số đó là a; b ; c và \(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{3}\)
+) Nếu a+ b + c = 9. ta có: \(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{3}\)=\(\dfrac{a+b+c}{1+2+3}=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}\)
=> a = 3/2 loại
+) Vậy a + b + c = 18
=> \(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{3}\)=\(\dfrac{a+b+c}{1+2+3}=\dfrac{18}{6}=3\)
=> a=3
b=6 c=9
Vì chữ số tận cùng chẵn nên số cần tìm là 396 hoặc 936
cho A = {a;b;c;d;e}. Số tập hợp con của A có 3 phần tử là
Số tập con có k phần tử của tập X có n phần tử là \(C_n^k\)
Bạn bấm máy tính 5 SHIFT+X 3 =10 (tập con)
Vậy số tập hợp con của A có 3 phần tử là 10 tập con
2 . ( x + 3 ) + [ 38 - ( 12 - 9 ) 3 ] = 2 . ( x + 1 ) + 8 3
\(2\left(x+3\right)+\left[38-\left(12-9\right)^3\right]=2\left(x+1\right)+8^3\)
\(2x+6+\left[38-3^3\right]=2x+1+512\)
\(2x+6+11=2x+513\)
\(2x+17=2x+513\)
\(2x-2x=513-17\)
\(0x=496\)
\(\Rightarrow\) Không có x thảo mãn.
\(2\left(x+3\right)+\left[38-\left(12-9\right)^3\right]=2\left(x+1\right)+8^3\)
\(\Rightarrow2x+6+38-3^3=2x+2+8^3\)
\(\Rightarrow2x-2x=2+8^3-6-38-3^3\)
\(\Rightarrow0x=2+8^3-6-38-3^3\) (vô lí)
Vậy, pt vô nghiệm
Cho tam giác ABC. gọi M, N, P trên các đoạn AB, BC, CA thỏa mãn: \(AM=\dfrac{1}{3}AB\), \(BN=\dfrac{1}{3}BC\), \(CP=\dfrac{1}{3}CA\). Chứng minh rằng: \(\overrightarrow{AN}+\overrightarrow{BP}+\overrightarrow{CM}=\overrightarrow{0}\)
Ta có :
\(\overrightarrow{BP}+\overrightarrow{AN}+\overrightarrow{CM}=\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CP}+\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BN}+\overrightarrow{CA}+\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{CP}+\overrightarrow{BN}+\overrightarrow{AM}\)\(=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{AB}+\dfrac{1}{3}\overrightarrow{BC}+\dfrac{1}{3}\overrightarrow{CA}\)
\(=\dfrac{1}{3}\left(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CA}\right)\)
\(=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{0}\)
\(=\overrightarrow{0}\)
\(\RightarrowĐPCM\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh tg
CMR: A=\(\sqrt{\dfrac{a}{b+c-a}}+\sqrt{\dfrac{b}{c+a-b}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b-c}}\)
1, Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 5km/h .Lúc về do mệt người ,người đó đi từ B đến A với vận tốc 4 km/h .Tổng thời gian cả đi lẫn về hết 9h.Tính quãng đường AB
Gọi quãng đừng B là s(km)
Ta có:
\(t_1=\dfrac{s}{5};t_2=\dfrac{s}{4}\)
\(t_1+t_2=9\left(h\right)\)
\(\Rightarrow t_1+t_2=\dfrac{s}{5}+\dfrac{s}{4}=\dfrac{9s}{20}=9\left(h\right)\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{9\cdot20}{9}=20\left(km\right)\)
Vậy quãng đường AB dài 20km
Chứng minh bất đẳng thức cô-si với 3 số a,b,c không âm: \(\dfrac{a+b+c}{3}\ge\sqrt[3]{abc}\). Dấu đẳng thức xảy ra khi a=b=c.
Áp dụng chứng minh bất đẳng thức: \(\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge9\)
Bạn tham khảo cách chứng minh tại đây :
Câu hỏi của Nguyễn Huy Thắng - Toán lớp 10 | Học trực tuyến
Áp dụng : Theo BĐT \(AM-GM\) ta có :
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\)
\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}\)
Nhân vế theo vế ta được :
\(\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge3\sqrt[3]{abc}.3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}=3.3.1=9\)
Dấu \("="\) xảy ra khi \(a=b=c\)
Cho x,y,z,a,b,c là các số dương. Cmr:
\(\sqrt[3]{abc}+\sqrt[3]{xyz}\le\sqrt[3]{\left(a+x\right)\left(b+y\right)\left(c+z\right)}\)
Từ đó suy ra:\(\sqrt[3]{3+\sqrt[3]{3}}+\sqrt[3]{3-\sqrt[3]{3}}\le2\sqrt[3]{3}\)
Lời giải:
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(\frac{a}{a+x}+\frac{b}{b+y}+\frac{c}{c+z}\geq 3\sqrt[3]{\frac{abc}{(a+x)(b+y)(c+z)}}\)
\(\frac{x}{a+x}+\frac{y}{b+y}+\frac{z}{c+z}\geq 3\sqrt[3]{\frac{xyz}{(a+x)(b+y)(c+z)}}\)
Cộng theo vế:
\(\Rightarrow \frac{x+a}{x+a}+\frac{y+b}{y+b}+\frac{c+z}{c+z}\geq 3.\frac{\sqrt[3]{xyz}+\sqrt[3]{abc}}{\sqrt[3]{(a+x)(b+y)(c+z)}}\)
\(\Rightarrow 3\geq 3.\frac{\sqrt[3]{xyz}+\sqrt[3]{abc}}{\sqrt[3]{(a+x)(b+y)(c+z)}}\)
\(\Rightarrow \sqrt[3]{(a+x)(b+y)(c+z)}\geq \sqrt[3]{abc}+\sqrt[3]{xyz}\)
Ta có đpcm
b) Áp dụng công thức trên, với \(a=\sqrt[3]{3}; b=\sqrt[3]{3^2}+1; c=1; x=\sqrt[3]{3}; y=\sqrt[3]{3^2}-1; z=1\) suy ra:
\(\sqrt[3]{3+\sqrt[3]{3}}+\sqrt[3]{3-\sqrt[3]{3}}\leq \sqrt[3]{(\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{3})(\sqrt[3]{3^2}+1+\sqrt[3]{3^2}-1)(1+1)}=2\sqrt[3]{3}\)
Ta có đpcm.
Tìm giá trị nhỏ nhất của :
a,S=x+ 1/x -1
b,S=x+ 1/x-1 -1
c,S=x+ 1/x+1 -1
d,S=x+ 2/2x+1 -1
a) Ta có:
\(S=\dfrac{x+1}{x-1}\)
\(=1+\dfrac{2}{x-1}\)
S nhỏ nhất \(\Leftrightarrow\dfrac{2}{x-1}\) nhỏ nhất \(\Leftrightarrow\) x - 1 nguyên âm lớn nhất \(\Leftrightarrow\) x - 1 = -1 \(\Leftrightarrow\) x = 0. Khi đó S = -1
Vậy MinS = -1 \(\Leftrightarrow\) x = 0
Câu a : Theo BĐT Cô - Si ta có :
\(S=x+\dfrac{1}{x}-1\ge2\sqrt{x.\dfrac{1}{x}}-1=2-1=1\)
Vậy \(MIN_S=1\) . Dấu \("="\) xảy ra khi \(x=1\)
Câu b : Theo BĐT Cô - Si ta có :
\(S=x+\dfrac{1}{x-1}-1=x-1+\dfrac{1}{x-1}\ge2\sqrt{\dfrac{\left(x-1\right).1}{\left(x-1\right)}}=2\)
Vậy \(MIN_S=2\) . Dấu \("="\) xảy ra khi \(x=2\)
Câu c : Theo BĐT Cô - Si ta có :
\(S=x+\dfrac{1}{x+1}-1=x+1+\dfrac{1}{x+1}-2\ge2\sqrt{\dfrac{\left(x+1\right).1}{\left(x+1\right)}}-2=2-2=0\)
Vậy \(MIN_S=0\) . Dấu \("="\) xảy ra khi \(x=0\)
Câu d : Ta có : \(S=x+\dfrac{2}{2x+1}-1\Rightarrow2S=2x+\dfrac{4}{2x+1}-2\)
Theo BĐT Cô - Si ta có :
\(2S=2x+\dfrac{4}{2x+1}-2=2x+1+\dfrac{4}{2x+1}-3\ge2\sqrt{\dfrac{4\left(2x+1\right)}{\left(2x+1\right)}}-3=4-3=1\)
\(\Rightarrow S\ge\dfrac{1}{2}\)
Vậy \(MIN_S=\dfrac{1}{2}\) . Dấu \("="\) xảy ra khi \(x=\dfrac{1}{2}\)
a, Như TRẦN MINH HOÀNG
b, Dựa theo câu a\(S_1=\dfrac{x+1}{x-1}-1\ge S-1=-1-1=-2\)
Dấu "=" khi x = 0
c,
\(S_2=\dfrac{x+1}{x+1}-1=0\) (là hằng số, không có GTNN)
Chứng minh:
\(\dfrac{a+\sqrt{2+\sqrt{5}}.\sqrt{\sqrt{9-4\sqrt{5}}}}{\sqrt[3]{2-\sqrt{5}}.\sqrt[3]{\sqrt{9+4\sqrt{5}}}-\sqrt[3]{a^2}+\sqrt[3]{a}}=-\sqrt[3]{a}-1\)