a: ABCD là hình vuông
=>AC là phân giác của góc BAD; CA là phân giác của góc BCD
=>\(\widehat{BAC}=\widehat{DAC}=\widehat{ACD}=\widehat{ACB}=45^0\)
Xét tứ giác ABFM có \(\widehat{MBF}=\widehat{MAF}=45^0\)
nên ABFM là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BMF}=\widehat{BAF}=45^0\)
Xét tứ giác BCNE có \(\widehat{EBN}=\widehat{ECN}=45^0\)
nên BCNE là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BNE}=\widehat{BCE}=45^0\)
Xét tứ giác MEFN có \(\widehat{EMF}=\widehat{ENF}\left(=45^0\right)\)
nên MEFN là tứ giác nội tiếp
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác BD của góc ABC ( D thuộc AC ). Gọi E là hình chiếu của D trên BC
a) Chứng minh rằng: tam giác ABD = tam giác EBD và BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE
b) Gọi H là hình chiếu của điểm C trên tia BD. Trên tia BD lấy F sao cho H là trung điểm của DF. Chứng minh góc CDF = góc CFD. So sánh CF và BC và chứng minh AB, DE, CH đồng quy
Vẽ cả hình giúp mình với được không ạ. Cảm ơn nhìu!!
a: Xét ΔBAD vuông tại A và ΔBED vuông tại E có
BD chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{EBD}\)
Do đó: ΔBAD=ΔBED
=>BA=BE và DA=DE
Ta có:BA=BE
=>B nằm trên đường trung trực của AE(1)
Ta có:DA=DE
=>D nằm trên đường trung trực của AE(2)
Từ (1),(2) suy ra BD là đường trung trực của AE
=>BD\(\perp\)AE
b: Xét ΔCDF có
CH là đường cao
CH là đường trung tuyến
Do đó: ΔCDF cân tại C
=>\(\widehat{CDF}=\widehat{CFD}\)
Gọi K là giao điểm của CH với AB
Xét ΔBKC có
BH,CA là các đường cao
BH cắt CA tại D
Do đó: D là trực tâm của ΔBKC
=>KD\(\perp\)BC
mà DE\(\perp\)BC
và KD,DE có điểm chung là D
nên K,D,E thẳng hàng
=>BA,DE,CH đồng quy
Xét ΔBAD có \(\widehat{BDC}\) là góc ngoài tại D
nên \(\widehat{BDC}=\widehat{BAD}+\widehat{DBA}=90^0+\widehat{DBA}>90^0\)
Xét ΔBCD có \(\widehat{BDC}>90^0\)
nên CD<BC
=>CF<BC
\(\left(2m-1\right)x_0=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{1}{2}\\x_0=0\end{matrix}\right.\)
Vậy x0 = 0
Cho đường tròn (O) có đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB, D là điểm tùy ý trên cung nhỏ AC (D không trùng với A và C), I là giao điểm của CO và BD. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C xuống BD.
a) Chứng minh tứ giác BCHO nội tiếp trong một đường tròn.
b) Chứng minh tam giác HCD vuông cân.
c) Gọi K là điểm bất kì trên đoạn thẳng IC (K không trùng với I và C), các đường thẳng BK và CK cắt các cạnh CD và CB lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:
a:
ta có: C là điểm chính giữa của cung AB
=>CO\(\perp\)AB tại O
Xét ΔCOB có OC=OB và \(\widehat{COB}=90^0\)
nên ΔCOB vuông cân tại O
Xét tứ giác BCHO có \(\widehat{BOC}=\widehat{BHC}=90^0\)
nên BCHO là tứ giác nội tiếp
b: Xét (O) có
\(\widehat{CDB}\) là góc nội tiếp chắn cung CB
=>\(\widehat{CDB}=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{COB}=45^0\)
Xét ΔCHD vuông tại H có \(\widehat{HDC}=45^0\)
nên ΔHCD vuông cân tại H
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$. $a,b$ là số tự nhiên có 1 chữ số, $a>0$.
Theo bài ra ta có:
$a+b=11$
$\overline{ab}+27=\overline{ba}$
$a\times 10+b+27=b\times 10+a$
$a\times 10-a+27=b\times 10-b$
$9\times a+27=b\times 9$
$9\times (a+3)=b\times 9$
$a+3=b$
$b+a+3=b+b$
$11+3=b\times 2$
$14=b\times 2$
$b=14:2=7$
$a=11-b=11-7=4$
Vậy số cần tìm là $47$
Tìm x , biết:
a) 2 1 : 3 20%
3 3
x b) 3 6
5 11
x x
c) 29 13 7
30 23 69
x
d) 1 2 7 2 3 12 x x
e) 1 25% 2 1,6 : 1 5 3
3 12 5
x x
f) 1 2 1 2 3 3 x x x (2 3) g) 2 3 1 1 7 2 3
Đề hiển thị lỗi hết rồi. Bạn xem lại nhé.
(a) \(\left(d\right)\left|\right|\left(d'\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2=2m^2\\m^2+1\ne m^2+m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\pm1\\m\ne1\end{matrix}\right.\).
Do đó, \(m=-1.\)
(b) Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2=2x+m^2+1\Leftrightarrow x^2-2x-m^2-1=0\left(1\right)\).
Phương trình có: \(\Delta'=\left(-1\right)^2-1\left(-m^2-1\right)\)
\(=m^2+2>0\).
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt, do đó, \(\left(d\right)\) luôn cắt \(\left(P\right)\) tại hai điểm phân biệt (đpcm).
(c) Từ \(\left(1\right)\) và định lí Vi-ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=-\dfrac{b}{a}=2\\x_Ax_B=\dfrac{c}{a}=-m^2-1\end{matrix}\right.\).
Từ đề: \(14=x_A^2+x_B^2=\left(x_A+x_B\right)^2-2x_Ax_B\)
\(\Rightarrow14=2^2-2\left(-m^2-1\right)\).
Giải phương trình trên, thu được \(m=\pm2\)
bài 9 . phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Đề không đầy đủ. Bạn xem lại nhé. Và lưu ý nên đăng bài đúng mục để nhận được sự trợ giúp tốt hơn nhé. Bài phân tích đa thức thành nhân tử mình đặt vào mục toán lớp 8.
Lời giải:
a.
Ta thấy: $x^2\geq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+1\geq 0+1> 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+1\neq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+1$ vô nghiệm.
b.
Có: $x^{2024}\geq 0; (x-1)^4\geq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^{2024}+(x-1)^4+10\geq 0+0+10>0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^{2024}+(x-1)^4+10\neq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^{2024}+(x-1)^4+10$ vô nghiệm
c.
$x^2-2x+2=(x^2-2x+1)+1=(x-1)^2+1$
Có: $(x-1)^2\geq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2-2x+2=(x-1)^2+1\geq 0+1>0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2-2x+2\neq 0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2-2x+2$ vô nghiệm.
Lời giải:
a.
Với $m=-1$ thì pt trở thành:
$x^2+2x+1=0$
$\Leftrightarrow (x+1)^2=0\Leftrightarrow x+1=0\Leftrightarrow x=-1$
b.
Để PT(1) có nghiệm thì:
$\Delta'=1+m\geq 0\Leftrightarrow m\geq -1$
c.
Với $m\geq -1$ thì PT(1) có nghiệm. Áp dụng định lý Viet:
$x_1+x_2=-2$
$x_1x_2=-m$
Khi đó:
$P=x_1^4+x_2^4=(x_1^2+x_2^2)^2-2(x_1x_2)^2$
$=[(x_1+x_2)^2-2x_1x_2]^2-2(x_1x_2)^2$
$=(4+2m)^2-2m^2=4m^2+16m+16-2m^2=2m^2+16m+16$
$=2(m^2+2m+1)+12m+14$
$=2(m+1)^2+12m+14\geq 0+12.(-1)+14=2$ (do $m\geq -1$)
Vậy $P_{\min}=2$ khi $m=-1$