cho hs y=-1/2x^2 (P) a, tìm A,B thuộc (P) có hoành độ lần lượt -1 và 2 b,viết pt đường thẳng AB c,viết pt đường thẳng song song vơí AB tiếp xúc với (P) .tìm tọa độ tiếp điểm
cho hs y=-1/2x^2 (P) a, tìm A,B thuộc (P) có hoành độ lần lượt -1 và 2 b,viết pt đường thẳng AB c,viết pt đường thẳng song song vơí AB tiếp xúc với (P) .tìm tọa độ tiếp điểm
a: Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)^2=-\dfrac{1}{2}\)
Thay x=2 vào (P), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{2}\cdot2^2=-2\)
vậy: A(-1;-0,5); B(2;-2)
b: Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng AB
Thay x=-1 và y=-0,5 vào y=ax+b, ta được:
\(a\cdot\left(-1\right)+b=-0,5\)
=>-a+b=-0,5(1)
Thay x=2 và y=-2 vào y=ax+b, ta được:
\(a\cdot2+b=-2\left(2\right)\)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=-0,5\\2a+b=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-3a=1,5\\a-b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-0,5\\b=a-0,5=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: AB: y=-0,5x-1
c: Gọi (d1): y=ax+b là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d1)//AB nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=-0,5\\b\ne-1\end{matrix}\right.\)
vậy: y=-0,5x+b
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-\dfrac{1}{2}x^2=-0,5x+b\)
=>\(0,5x^2-0,5x+b=0\)
\(\Delta=\left(-0,5\right)^2-4\cdot0,5\cdot b=-2b+0,25\)
Để (P) tiếp xúc với (d1) thì -2b+0,25=0
=>b=0,125
=>\(0,5x^2-0,5x+0,125=0\)
=>\(x^2-x+0,25=0\)
=>(x-0,5)^2=0
=>x=0,5
=>\(y=-\dfrac{1}{2}\cdot\left(0,5\right)^2=-\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{4}=-\dfrac{1}{8}\)
vậy: Tọa độ tiếp điểm là \(C\left(0,5;-\dfrac{1}{8}\right)\)
khối 6 của 1 trường có 120 học sinh và gồm lớp 6a 6b 6c. số học sinh 6a chiếm 30% số học sinh của khối số học sinh của lớp 6c chiếm 1/4 số học sinh của khối còn lại là số học sinh lớp 6b
a, tính số học sinh 6b
b, tính tỉ số giữa học sinh lớp 6a và 6b
c, tổng số học sinh của 6a và 6b chiếm bao nhiêu % của khối
a: Số học sinh lớp 6A là \(120\cdot30\%=36\left(bạn\right)\)
Số học sinh còn lại là 120-36=84(bạn)
Số học sinh lớp 6C là \(84\cdot\dfrac{1}{4}=21\left(bạn\right)\)
Số học sinh lớp 6B là 84-21=63(bạn)
b: Tỉ số giữa số học sinh lớp 6A và lớp 6B là:
\(\dfrac{36}{63}=\dfrac{4}{7}\)
c: Tỉ số phần trăm giữa tổng số học sinh lớp 6A và 6B so với toàn khối là:
\(\dfrac{36+63}{120}=\dfrac{99}{120}=82,5\%\)
Cho A=\(\dfrac{n+3}{n+2}\) với n thuộc Z
a, tìm điều kiện của số nguyên n để A là phân số
b, tìm giá trị của phân số A khi n=1 , n=-1
c, tìm số nguyên n để phân số A có giá trị là số nguyên
a: Để A là phân số thì \(n+2\ne0\)
=>\(n\ne-2\)
b: Khi n=1 thì \(A=\dfrac{1+3}{1+2}=\dfrac{4}{3}\)
Khi n=-1 thì \(A=\dfrac{-1+3}{-1+2}=\dfrac{2}{1}=2\)
c: Để A là phân số thì \(n+3⋮n+2\)
=>\(n+2+1⋮n+2\)
=>\(1⋮n+2\)
=>\(n+2\in\left\{1;-1\right\}\)
=>\(n\in\left\{-1;-3\right\}\)
So sánh 2 phân số:
A=2021/2022 + 2022/2023 + 2023/2024
B=2021+2022+2023/2022+2023+2024
Cái này trong đề cương nên đề đúng nha
.........
1: \(x^4+4x^2-45=0\)
=>\(x^4+9x^2-5x^2-45=0\)
=>\(\left(x^2+9\right)\left(x^2-5\right)=0\)
=>\(x^2-5=0\)
=>\(x^2=5\)
=>\(x=\pm\sqrt{5}\)
2:
a: Thay x=0 và y=2 vào (d), ta được:
\(0\cdot m-m+1=2\)
=>1-m=2
=>m=-1
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=mx-m+1\)
=>\(x^2-mx+m-1=0\)
\(\text{Δ}=\left(-m\right)^2-4\left(m-1\right)=m^2-4m+4=\left(m-2\right)^2>=0\forall m\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>m-2<>0
=>m<>2
Theo Vi-et, ta có:
\(x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=m;x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m-1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+3x_2=7\\x_1+x_2=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x_2=7-m\\x_1+x_2=m\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x_2=\dfrac{7-m}{2}\\x_1=m-\dfrac{7-m}{2}=\dfrac{2m-7+m}{2}=\dfrac{3m-7}{2}\end{matrix}\right.\)
\(x_1x_2=m-1\)
=>\(\dfrac{\left(7-m\right)\left(3m-7\right)}{4}=m-1\)
=>\(21m-49-3m^2+7m=4m-4\)
=>\(-3m^2+28m-49-4m+4=0\)
=>\(-3m^2+24m-45=0\)
=>\(m^2-8m+15=0\)
=>(m-3)(m-5)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=3\left(nhận\right)\\m=5\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AO (C khác A, C khác 0). Đường thẳng đi qua điểm C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn tâm O tại K. Gọi M là điểm bất kì trên cung KB (M khác K, M khác B). Đường thẳng CK cắt các đường thẳng AM, BM lần lượt tại điểm H và điểm D. Đường thẳng BH cất nửa đường tròn tâm O tại điểm thứ hai N. 1. Chứng minh tứ giác ACMD là tứ giác nội tiếp. 2. Gọi E là trung điểm của DH. Chứng minh rằng: NE là tiếp tuyến của nửa đường tròn (0). 3. Kẻ đường thẳng d là tiếp tuyến tại K của nửa đường tròn (0). Chứng minh rằng ba đường thẳng d, AB, MN đồng quy.
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB tới (O)(A, B là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của AB với MO; E và F là các giao điểm của đường thẳng MO với đường tròn (O) (với ME <MF)
CHO MIK XIN HÌNH NHA
chứng minh 4 số ko tồn tại 4 số nguyên tố a,b,c,d khác nhau thỏa mãn a^2=b^2+c^2+d^2
Nhờ mn giúp em với ạ. Em cảm ơn.
a: Xét tứ giác BFEC có \(\widehat{BFC}=\widehat{BEC}=90^0\)
nên BFEC là tứ giác nội tiếp
b: ta có: BFEC là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BFE}+\widehat{BCE}=180^0\)
mà \(\widehat{BFE}+\widehat{KFB}=180^0\)
nên \(\widehat{KFB}=\widehat{KCE}\)
Xét (O) có
A,I,B,C cùng thuộc một đường tròn
=>AIBC là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BIA}+\widehat{BCA}=180^0\)
=>\(\widehat{KIB}=\widehat{KCA}\)
Xét ΔKIB và ΔKCA có
\(\widehat{KIB}=\widehat{KCA}\)
\(\widehat{IKB}\) chung
Do đó: ΔKIB~ΔKCA
=>\(\dfrac{KI}{KC}=\dfrac{KB}{KA}\)
=>\(KI\cdot KA=KB\cdot KC\left(1\right)\)
Xét ΔKFB và ΔKCE có
\(\widehat{KFB}=\widehat{KCE}\)
\(\widehat{FKB}\) chung
Do đó: ΔKFB~ΔKCE
=>\(\dfrac{KF}{KC}=\dfrac{KB}{KE}\)
=>\(KF\cdot KE=KB\cdot KC\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(KI\cdot KA=KF\cdot KE\)
Cho phương trình x^2-2(m-1)x+m-3=0
a,tìm m để ot có 2 ngiệm là 2 số đối nhau
\(\text{Δ}=\left[-2\left(m-1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(m-3\right)\)
\(=4m^2-8m+4-4m+12=4m^2-12m+16\)
\(=4m^2-12m+9+7=\left(2m-3\right)^2+7>0\forall m\)
=>Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Để phương trình có hai nghiệm là hai số đối nhau thì 2(m-1)=0
=>m-1=0
=>m=1