\(2A-B=2\left(3b+c-2a\right)-\left(-4a+b-3c\right)\\ =6b+2c-4a+4a-b+3c\\ =\left(-4a+4a\right)+\left(6b-b\right)+\left(2c+3c\right)\\ =0+5b+5c\\ =5\left(b+c\right)\)
2A - B
= 2.(3b + c - 2a) - (-4a + b - 3c)
= 6b + 2c - 4a + 4a - b + 3c
= (-4a + 4a) + (6b - b) + (2c + 3c)
= 5b + 5c
= 5(b + c)
cho tam giác abc góc a= 90 độ trên tia đối của tia AB vẽ điểm D sao cho AD=AC
c/m DE=BC và DE vuông góc BC
Bổ sung đề: Trên AC lấy E sao cho AB=AE
Xét ΔAED vuông tại A và ΔABC vuông tại A có
AE=AB
AD=AC
Do đó: ΔAED=ΔABC
=>ED=BC
Ta có: ΔAED=ΔABC
=>\(\widehat{AED}=\widehat{ABC}\) và \(\widehat{ADE}=\widehat{ACB}\)
Ta có: \(\widehat{HCE}+\widehat{HEC}\)
\(=\widehat{ACB}+\widehat{AED}\)
\(=\widehat{ACB}+\widehat{ABC}=90^0\)
=>DE\(\perp\)BC tại H
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A; AH). Từ B, C kẻ các tiếp tuyến BD, CE với (A) trong đó D, E là các tiếp điểm
a, Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng
b, Chứng minh BD.CE =
a: Xét (A) có
BH,BD là các tiếp tuyến
Do đó: BH=BD và AB là phân giác của góc HAD
AB là phân giác của góc HAD
=>\(\widehat{HAD}=2\cdot\widehat{HAB}\)
Xét (A) có
CE,CH là các tiếp tuyến
Do đó: CE=CH và AC là phân giác của góc HAE
AC là phân giác của góc HAE
=>\(\widehat{HAE}=2\cdot\widehat{HAC}\)
Ta có: \(\widehat{HAE}+\widehat{HAD}=\widehat{DAE}\)
=>\(\widehat{DAE}=2\cdot\left(\widehat{HAB}+\widehat{HAC}\right)\)
=>\(\widehat{DAE}=2\cdot\widehat{BAC}=180^0\)
=>D,A,E thẳng hàng
b: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(BH\cdot HC=AH^2\)
=>\(BD\cdot CE=\left(\dfrac{1}{2}DE\right)^2=\dfrac{1}{4}DE^2\)
(2x-1)^7 = (2x-1)^5
\((2x-1)^7=(2x-1)^5\)
\(\Rightarrow\left(2x-1\right)^7-\left(2x-1\right)^5=0\)
\(\Rightarrow\left(2x-1\right)^5\cdot\left[\left(2x-1\right)^2-1\right]=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left(2x-1\right)^5=0\\\left(2x-1\right)^2-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-1=0\\\left(2x-1\right)^2=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=1\\2x-1=1\\2x-1=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\2x=2\\2x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\x=1\\x=0\end{matrix}\right.\)
cho các số 5,7,8,0có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số
Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline{abcd}\)
a có 3 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 4 cách chọn
d có 4 cách chọn
Do đó: Có \(3\cdot4\cdot4\cdot4=192\left(cách\right)\)
gọi số cần tìm là \(\overline{abcd}\)
a có 3 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 4 cách chọn
d có 4 cách chọn
Vậy lập được số có 4 chữ số là: 3x4x4x4=192
☯
5x-5/(x+1)^2 : 20x^2-20/3x+3
\(\dfrac{5x-5}{\left(x+1\right)^2}:\dfrac{20x^2-20}{3x+3}\\ =\dfrac{5\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)^2}:\dfrac{20\left(x^2-1\right)}{3\left(x+1\right)}\\ =\dfrac{5\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)^2}\cdot\dfrac{3\left(x+1\right)}{20\left(x^2-1\right)}\\ =\dfrac{3}{4\left(x+1\right)^2}\)
giúp vs aaa
a: Xét ΔOAM và ΔOBM có
OA=OB
\(\widehat{AOM}=\widehat{BOM}\)
OM chung
Do đó: ΔOAM=ΔOBM
=>MA=MB
b: Ta có: ΔOAB cân tại O
mà OM là đường phân giác
nên OM\(\perp\)AB
c: Xét ΔOEF có
OM là đường cao
OM là đường phân giác
Do đó: ΔOEF cân tại O
=>OE=OF
Ta có: OA+AE=OE
OB+BF=OF
mà OA=OB và OE=OF
nên AE=BF
Giá bán một cái bánh cùng loại ở hai cửa hàng A và B đều là 18000 đồng, nhưng mỗi cửa hàng áp dụng hình thức khuyến mại khác nhau.
Cửa hàng A: Khách hàng được giảm 10% cho tất cả số lượng bánh mua.
Cửa hàng B: Cứ mua 5 cái bánh thì được tặng thêm 1 cái bánh cùng loại.
a) Bạn Minh mua 26 cái bánh ở cửa hàng A phải trả bao nhiêu tiền? (làm tròn đến hàng nghìn).
b) Nếu bạn Minh chỉ cần đúng 26 cái bánh thì có nên mua bánh ở cửa hàng B không?
a: Khi mua 26 cái bánh thì ở cửa hàng A phải trả số tiền là:
\(26\cdot18000\cdot90\%=421200\left(đồng\right)\)
b:Vì ở cửa hàng B, cứ mua 5 cái sẽ được tặng 1 cái và 26/6=4 dư 2 nên số cái bánh phải trả ở cửa hàng B là:
26-4=22(cái)
Số tiền phải trả là:
\(22\cdot18000=396000\left(đồng\right)\)
Vì 396000<421200
nên Minh nên mua bánh ở cửa hàng B
A=2 mũ 0 +2 mũ 1+2 mũ 2+ 2mũ 3 + 2 mũ 4+2 mũ 5 +...+ 2 mũ 100
Tìm số dư của phép chia tổng A cho 3
Cứu tui với
\(A=2^0+2^1+2^2+2^3+2^4+2^5+\dots+2^{100}\\=(2^1+2^2)+(2^3+2^4)+(2^5+2^6)+\dots+(2^{99}+2^{100})+2^0\\=2\cdot(1+2)+2^3\cdot(1+2)+2^5\cdot(1+2)+\dots+2^{99}\cdot(1+2)+1\\=2\cdot3+2^3\cdot3+2^5\cdot3+\dots+2^{99}\cdot3+1\\=3\cdot(2+2^3+2^5+\dots+2^{99})+1\)
Vì \(3\cdot(2+2^3+2^5+\dots+2^{99})\vdots3\)
\(\Rightarrow 3\cdot(2+2^3+2^5+\dots+2^{99})+1\) chia \(3\) dư 1
hay số dư của phép chia \(A\) cho \(3\) là \(1\).
A=2^0 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ....+2^100
A=1 + 2^1 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + ....+2^100
A=1 + (2^1 + 2^2) + (2^3 + 2^4) + ....+(2^99 + 2^100)
A=1 + 2.(1+2) + 2^3.(1+2)+....+2^99.(1+2)
A=1 + 2 . 3 + 2^3 . 3 +....+2^99 . 3
A=1 +3 .(2+2^3+..+2^99)
=> A:3 dư 1
Tại một nhà máy, trong một ngày số sản phẩm làm được của ba công nhân An, Bình, Nhất tỉ lệ với các số 4; 3; 5 và số sản phẩm của Nhất nhiều hơn Bình là 30. Hỏi số sản phẩm của mỗi công nhân làm được trong một ngày là bao nhiêu?
Gọi số sản phẩm của ba công nhân An, Bình, Nhất làm được trong một ngày lần lượt là \(a,b,c\) (sản phầm; \(a,b,c\in\mathbb{N^*}\))
Vì số sản phẩm làm được của ba công nhân đó lần lượt tỉ lệ với các số \(4;3;5\) và số sản phẩm của Nhất nhiều hơn Bình là \(30\) nên ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{5}\) và \(c-b=30\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và \(c-b=30\), ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{5}=\dfrac{c-b}{5-3}=\dfrac{30}{2}=15\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=15\cdot4=60\\b=15\cdot3=45\\c=15\cdot5=75\end{matrix}\right.\) (thoả mãn điều kiện \(a,b,c\in\mathbb{N^*}\))
Vậy: ...