CM: \(y=\left(m^2-m-1\right)x-2m^2+2m-3\) luôn đi qua 1 điểm cố định
CM: \(y=\left(m^2-m-1\right)x-2m^2+2m-3\) luôn đi qua 1 điểm cố định
\(y=\left(m^2-m-1\right)x-2m^2+2m-3\)
\(=m^2x-mx-x-2m^2+2m-3\)
\(=m^2\left(x-2\right)+m\left(2-x\right)-x-3\)
Tọa độ điểm cố định mà (d) luôn đi qua là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=0\\2-x=0\\y=-x-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-2-3=-5\end{matrix}\right.\)
Gọi điểm cố định mà ĐTHS luôn đi qua có tọa độ \(\left(x_0;y_0\right)\)
\(\Rightarrow y_0=\left(m^2-m-1\right)x_0-2m^2+2m-3\), với mọi m
\(\Rightarrow m^2\left(x_0-2\right)-m\left(x_0-2\right)-\left(x_0+y_0+3\right)=0\), với mọi m
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-2=0\\x_0-2=0\\x_0+y_0+3=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=2\\y_0=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy ĐTHS luôn đi qua điểm cố định có tọa độ \(\left(2;-5\right)\)
ai giúp em bài này với ạ 🥺 :)
\(\left\{{}\begin{matrix}-5x+3y=22\\3x+2y=22\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-15x+9y=66\\15x+10y=110\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-y=-44\\3x+2y=22\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=44\\3x=22-2y=22-2\cdot44=22-88=-66\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-22\\y=44\end{matrix}\right.\)
tìm max \(A=\dfrac{x^4}{\left(x+1\right)^6}\left(x>0\right)\)
\(A=\left(\dfrac{x^2}{\left(x+1\right)^3}\right)^2=\left(\dfrac{x^2}{x^3+3x^2+3x+1}\right)^2=\left(\dfrac{1}{x+\dfrac{3}{x}+\dfrac{1}{x^2}+3}\right)^2\)
\(A=\left(\dfrac{1}{x+\dfrac{4}{x}+\left(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}}\right)^2\le\left(\dfrac{1}{x+\dfrac{4}{x}+\dfrac{11}{4}}\right)^2\)
\(A\le\left(\dfrac{1}{2\sqrt{\dfrac{4x}{x}}+\dfrac{11}{4}}\right)^2=\dfrac{16}{729}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=2\)
Tìm nguyên hàm của y=x+1/x²+2x+2
\(\int\dfrac{x+1}{x^2+2x+2}dx=\dfrac{1}{2}\int\dfrac{2x+2}{x^2+2x+2}dx=\dfrac{1}{2}\int\dfrac{d\left(x^2+2x+2\right)}{x^2+2x+2}\)
\(=\dfrac{1}{2}ln\left(x^2+2x+2\right)+C\)
Để tìm nguyên hàm của y=x+1/x²+2x+2, ta cần xác định giá trị của hàm tại một điểm nào đó.
Giá trị của hàm tại điểm nhân nguyên tố nhất là một phương án đáng tin cậy.
Trong trường hợp này, ta chọn điểm nhân nguyên tố nhất là 3.
Để tính giá trị của hàm tại điểm 3, ta đặt x=3 vào hàm y=x+1/x²+2x+2:
y=3+1/3²+2(3)+2
Ta tiến hành tính toán:
y=3+1/9+6+2
y=3+1/9+12+2
y=3+11/9+2
y=3+12/9
y=3+4/3
y=3+4
y=7
Như vậy, giá trị của hàm tại điểm 3 là 7. Do đó, nguyên hàm của y=x+1/x²+2x+2 là y=7.
Tóm lại, để tìm nguyên hàm của y=x+1/x²+2x+2, ta đã tìm được rằng giá trị của hàm tại điểm 3 là 7, do đó, nguyên hàm của y=x+1/x²+2x+2 là y=7.
MA+MB=AB
=>MA=AB-MB=15-5=10cm
Kẻ DK,CH lần lượt vuông góc với AB(K,H\(\in\)AB)
Xét hình thang ABCD có CH là đường cao
nên \(S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}\cdot CH\cdot\left(AB+CD\right)\left(1\right)\)
Xét hình thang ABCD có DK là đường cao
nên \(S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}\cdot DK\cdot\left(AB+CD\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra CH=DK
Xét ΔDAM có DK là đường cao
nên \(S_{DAM}=\dfrac{1}{2}\cdot DK\cdot AM=\dfrac{1}{2}\cdot DK\cdot10=5DK\)
Xét ΔMBC có CH là đường cao
nên \(S_{MCB}=\dfrac{1}{2}\cdot CH\cdot MB=\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot CH=\dfrac{5}{2}\cdot CH=\dfrac{5}{2}\cdot DK\)
\(\dfrac{S_{MBC}}{S_{ABCD}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}\cdot CH\cdot MB}{\dfrac{1}{2}\cdot CH\cdot\left(AB+CD\right)}=\dfrac{MB}{AB+CD}\)
\(=\dfrac{5}{15+20}=\dfrac{5}{35}=\dfrac{1}{7}\)
=>\(S_{MBC}=\dfrac{1}{7}\cdot S_{ABCD}\)
=>\(S_{ABCD}=50:\dfrac{1}{7}=50\cdot\dfrac{7}{1}=350\left(cm^2\right)\)
\(S_{AMCD}+S_{MBC}=S_{ABCD}\)
=>\(S_{AMCD}=350-50=300\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC. Trên AB lấy D sao cho AD gấp đôi DB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. Nối B với E, C với D, đoạn BE cắt CD ở I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD
Xét ΔABC có \(\dfrac{AD}{DB}=\dfrac{AE}{EC}\left(=2\right)\)
nên DE//BC
Xét ΔABC có DE//BC
nên \(\dfrac{DE}{BC}=\dfrac{AD}{AB}=\dfrac{2}{3}\)
Xét ΔIDE và ΔICB có
\(\widehat{IDE}=\widehat{ICB}\)(hai góc so le trong, DE//CB)
\(\widehat{DIE}=\widehat{CIB}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔIDE đồng dạng với ΔICB
=>\(\dfrac{ID}{IC}=\dfrac{IE}{IB}=\dfrac{DE}{BC}=\dfrac{2}{3}\)
Vì AE=2/3AC
nên \(S_{AEB}=\dfrac{2}{3}\cdot S_{ABC}\)
IE/IB=2/3
=>\(\dfrac{IB}{IE}=\dfrac{3}{2}\)
=>\(\dfrac{IB+IE}{IE}=\dfrac{3+2}{2}\)
=>\(\dfrac{BE}{IE}=\dfrac{5}{2}\)
=>\(\dfrac{IE}{BE}=\dfrac{2}{5}\)
=>\(S_{AIE}=\dfrac{2}{5}\cdot S_{ABE}=\dfrac{2}{5}\cdot\dfrac{2}{3}\cdot S_{ABC}=\dfrac{4}{15}\cdot S_{ABC}\)(1)
Vì BD=1/3AB
nên \(S_{BDC}=\dfrac{1}{3}\cdot S_{ABC}\)
\(\dfrac{ID}{IC}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(\dfrac{IC}{ID}=\dfrac{3}{2}\)
=>\(\dfrac{IC+ID}{ID}=\dfrac{3+2}{2}\)
=>\(\dfrac{CD}{ID}=\dfrac{5}{2}\)
=>\(\dfrac{DI}{DC}=\dfrac{2}{5}\)
=>\(S_{DIB}=\dfrac{2}{5}\cdot S_{DBC}=\dfrac{2}{5}\cdot\dfrac{1}{3}\cdot S_{ABC}=\dfrac{2}{15}\cdot S_{ABC}\)
=>\(S_{IAE}=2\cdot S_{DIB}\)
cho đường tròn (O,R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ tiếp thuyến AB của đường tròn (O)(B là tiếp điểm). Vẽ dây cung BC của (O) vuông góc với OA tại H
a) cm: H là trung điểm của BC
b) cm: AC là tiếp tuyến của (O)
c) với OA=2R. cm : tam giác ABC đều
d) trên tia đối của BC lấy điểm Q bất kì. Vẽ tiếp tuyến QD, QE của (O). cm ba điểm A,D,E thẳng hàng
a: Ta có: ΔOBC cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của BC và OH là phân giác của góc BOC
b: Ta có: OH là phân giác của góc BOC
=>\(\widehat{BOH}=\widehat{COH}\)
=>\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
Xét ΔOBA và ΔOCA có
OB=OC
\(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
OA chung
Do đó: ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{OBA}=\widehat{OCA}\)
mà \(\widehat{OBA}=90^0\)
nên \(\widehat{OCA}=90^0\)
=>AC là tiếp tuyến của (O)
c: Xét ΔOBA vuông tại B có \(sinBAO=\dfrac{OB}{OA}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{BAO}=30^0\)
Ta có: ΔOBA=ΔOCA
=>\(\widehat{BAO}=\widehat{CAO}\)
mà tia AO nằm giữa hai tia AB và AC
nên \(\widehat{BAC}=2\cdot\widehat{BAO}=60^0\)
Ta có: ΔOBA=ΔOCA
=>AB=AC
Xét ΔABC có AB=AC và \(\widehat{BAC}=60^0\)
nên ΔABC đều
d.
\(\left\{{}\begin{matrix}OD=OE=R\\QD=QE\left(\text{t/c hai tiếp tuyến cắt nhau}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow OQ\) là trung trực DE \(\Rightarrow OQ\perp DE\) , gọi giao điểm của chúng là F.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABO:
\(OB^2=OH.OA\)
QE là tiếp tuyến \(\Rightarrow\Delta QEO\) vuông tại E, áp dụng hệ thức lượng:
\(OE^2=OF.OQ\)
Mà \(OB=OE=R\)
\(\Rightarrow OH.OA=OF.OQ\Rightarrow\dfrac{OA}{OQ}=\dfrac{OF}{OH}\)
Xét hai tam giác AOF và QOH có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{OA}{OQ}=\dfrac{OF}{OH}\\\widehat{FOH}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OAF\sim\Delta QOH\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AFO}=\widehat{QHO}=90^0\)
Hay \(AF\perp QO\) tại F
Mà \(DE\perp QO\) cũng tại F
\(\Rightarrow3\) điểm A, D, E thẳng hàng
1. Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số y =-5x+3?
A. M(2;13) B.N(2;-7) C.P(-2;-7) DQ (1;8)
2. Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. y=7 B.y=0x+5 C. y=3x^2-1 D. y=1/2x-4
Bài1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Tìm hệ số a,b của hàm số bậc nhất đó?
a/ y=3x-2 b/3x^2-1 c/y=0x+5 d/y=-2.(x+5)- e/y=1+x/2
Câu 1: B
Câu 2: D
Bài 1: Các hàm số bậc nhất là
a: y=3x-2
a=3; b=-2
d: y=-2(x+5)
=-2x-10
a=-2; b=-10
e: \(y=1+\dfrac{x}{2}\)
\(a=\dfrac{1}{2};b=1\)
Cho một lưới gồm các ô vuông. Các nút được đánh số từ 0 đến n theo chiều từ trái sang phải và từ 0 đến m theo chiều từ dưới lên trên. Hỏi có bao nhiêu đường đi khác nhau từ nút (0,0) đến nút (n,m) nếu chỉ cho phép đi trên các cạnh ô vuông theo chiều sang phải hoặc lên trên?
Để đi từ điểm tọa độ (0,0) đến tọa độ (n,m) thì cần n bước qua phải và m bước lên trên, nên cần tổng cộng \(m+n\) bước đi để đến đích.
Chọn m bước lên trên (trong tổng số \(m+n\) bước) có \(C_{m+n}^m\) cách
Còn lại n bước, chọn n cách sang phải, có \(C_n^n\) cách
Vậy tổng cộng có: \(C_{m+n}^m.C_n^n=C_{m+n}^n\) cách
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ 2 tiếp tuyến AB,AC với đường tròn (B,C là tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. ( VẼ HÌNH HỘ MÌNH NHÉ) a) Cm: 4 điểm A,B,O,C cùng thuộc 1 đg tròn (CM theo 2 tam giác nội tiếp) b) Kẻ đg kính BD. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với (O), E ko trùng với D. Cm: DE/BE=BD/BA và tính góc HEC
a.
Do AB là tiếp tuyến của (O) \(\Rightarrow AB\perp OB\Rightarrow\Delta ABO\) vuông tại B
\(\Rightarrow\Delta ABO\) nội tiếp đường tròn đường kính OA (1)
Tương tự, do AC là tiếp tuyến của (O) \(\Rightarrow\Delta ACO\) vuông tại C
\(\Rightarrow\Delta ACO\) nội tiếp đường tròn đường kính OA (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\)4 điểm A,B,O,C cùng thuộc đường tròn đường kính OA
b.
Do BD là đường kính và E là điểm thuộc đường tròn nên \(\widehat{BED}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
\(\Rightarrow\widehat{BED}=90^0\)
Xét hai tam giác EAB và EBD có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{AEB}=\widehat{BED}=90^0\\\widehat{EBA}=\widehat{EDB}\left(\text{cùng phụ }\widehat{EBD}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta EAB\sim\Delta EBD\left(g.g\right)\Rightarrow\dfrac{DE}{BE}=\dfrac{BD}{AB}\)
//\(\widehat{BCD}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\Rightarrow\widehat{BCD}=90^0\)
Do \(AB=AC\) (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau) và \(OB=OC=R\)
\(\Rightarrow OA\) là trung trực của BC \(\Rightarrow OA\perp BC\) tại H
Xét hai tam giác BCD và AHB có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{BCD}=\widehat{AHB}=90^0\\\widehat{ABC}=\widehat{BDC}\left(\text{cùng chắn cung BC}\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta BCD\sim\Delta AHB\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{BD}{AB}=\dfrac{CD}{BH}\Rightarrow\dfrac{CD}{BH}=\dfrac{DE}{BE}\)
Xét hai tam giác CDE và BHE có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{CD}{BH}=\dfrac{DE}{BE}\\\widehat{CDE}=\widehat{HBE}\left(\text{cùng chắn }CE\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta CDE\sim\Delta BHE\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{CED}=\widehat{BEH}\)
Mà \(\widehat{BEH}+\widehat{DEH}=\widehat{BED}=90^0\)
\(\Rightarrow\widehat{HEC}=\widehat{CED}+\widehat{DEH}=90^0\)
a: Ta có: ΔOBA vuông tại B
=>B,O,A cùng nằm trên đường tròn đường kính OA(1)
Ta có: ΔOCA vuông tại C
=>O,C,A cùng nằm trên đường tròn đường kính OA(2)
Từ (1) và (2) suy ra B,O,A,C cùng thuộc một đường tròn
b: Xét (O) có
ΔBED nội tiếp
BD là đường kính
Do đó: ΔBED vuông tại E
=>BE\(\perp\)ED tại E
=>BE\(\perp\)AD tại E
Xét ΔEBD vuông tại E và ΔEAB vuông tại E có
\(\widehat{EBD}=\widehat{EAB}\left(=90^0-\widehat{BDA}\right)\)
Do đó: ΔEBD~ΔEAB
=>\(\dfrac{ED}{EB}=\dfrac{BD}{AB}\)