Khi cho lúa thân thấp lai với lúa thân cao F1 thu được toàn lúa thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Khi cho lúa thân thấp lai với lúa thân cao F1 thu được toàn lúa thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
P: lúa thân cao x lúa thân thấp
F1: lúa thân cao(100%)
F1xF1: lúa thân cao x lúa thân cao
F2: 3 lúa thân cao : 1 lúa thân thấp
Một người làm vườn trồng toàn cây cà chua quả đỏ. Thấy F1 xuất hiện có cà chua quả đỏ và quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F1
- Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
- Quy ước: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA;Aa$
- Quả vàng có kiểu gen: $aa$
- Ở $F_1$ có cả quả đỏ và vàng mà ở vườn không có cây quả vàng \(\rightarrow\) $P$ dị hợp 2 cặp tính trạng.
$P:$ $Aa$ \(\times\) \(Aa\)
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F_1:$ $1AA;2Aa;1aa$ $(3$ đỏ; $1$ vàng $)$
Từ một tế bào mầm, qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tỉnh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều trở thành tinh bào bậc 1; các tinh bào bậc 1 đều trải qua quá trình giảm phân hình thành tinh trùng. Theo lí thuyết, quá trình này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tinh trùng?
- Số tinh nguyên bào là: $2^5=32$
\(\rightarrow\) Có $32$ tinh bào bậc $1.$
- $1$ tinh bào bậc $1$ giảm phân cho $4$ tinh trùng.
\(\Rightarrow\) Số tinh trùng là: \(32.4=128\left(tt\right)\)
một gen ở sinh vật có 3000 Nucleotit trong đó có 600 Nucleotit loại guanin a . tính chiều dài gen B. tính tổng số liên kết hóa trị và tổng số liên kết Hdro C mạch 1 của gen có số Nucleotit loại ađeenin chiếm 40% và số Nucleotit loại guanin chiếm 20 % tongwr số Nucleotit của mạch . tính số Nucleotit mỗi loại trên mạch của gen
\(a,L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(b,H=N+G=3600\left(lk\right)\)
- Liên kết hóa trị của gen: \(2\left(N-1\right)=5998\left(lk\right)\)
\(c,\) \(A=T=1500-600=900\left(nu\right)\)
\(A_1=T_2=40\%.1500=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=900-600=200\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=20\%.1500=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_2=X_1=600-300=300\left(nu\right)\)
cho biết ở ruồi giấm gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên nst thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn cho lai ruòi giấm thuần chủng cánh dài với cánh ngắn.
a) hãy lập sơ đồ lai nói trên từ p đến f2
b) nếu cho f1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào
\(a,\) Quy ước: $A$ cánh dài; $a$ cánh ngắn.
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$
$F_1$ \(\times\) $Aa$
\(G_{F_1}:\) $A,a$ $A,a$
$F_2:$ $AA;2Aa;aa$ (3 dài; 1 ngắn)
\(b,\) Lai phân tích:
$F_1$ \(\times\) $aa$
\(G_{F_1}:\) $A,a$ $a$
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 dài; 1 ngắn)
Phát biểu nào sau đây sai khi nói các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? A. Nhiệt độ cao từ 40°C - 45°C thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làn cây chết vì ngộ độc D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn tế bào lá cây mất nước
Phát biểu nào sau đây sai khi nói các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Nhiệt độ cao từ 40°C - 45°C thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp \(\rightarrow\) Nhiệt độ thích hợp phải là từ \(25^oC-35^oC.\)
B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng
C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làn cây chết vì ngộ độc
D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn tế bào lá cây mất nước
ở đậu hà lan, hoa đỏ trôi hoàn toàn so với hoa trắng. cho cây hoa đỏ ngắn thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Vẽ sơ đồ lai?
vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích về ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh
- Nhằm cân bằng lượng $CO_2$ và $O_2$ trong không khí \(\rightarrow\) Giúp điều hòa khí hậu.
- Cung cấp khí $O_2$ \(\rightarrow\) Duy trì hoạt động sống của con người và động vật.
- Cung cấp thức ăn và nơi sống cho các sinh vật.
- Cung cấp đủ nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất trong đời sống của con người.
Câu 1:Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Câu 2:Nêu diễn biến của NST trong quá trình giảm phân I
Câu 3:Nêu cấu tạo ADN?Nêu quá trình nhân đôi ADN
Câu 4:Cấu tạo ARN?Nêu quá trình tổng hợp mARN
Câu 5:Thế nào là đột biến,tác nhân gây đột biến,đột biến gen
Câu 6:Đột biến cấu trúc NST là gì?Các dang đột biến cấu trúc NST
Câu 7:Đột biến gen là gì?Nguyên nhân phát sinh đột biến gen?Taị sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật
câu 1: giải thích bất lợi và ý nghĩa thích nghi trong quang hợp ở thực vật C4, CAM
câu 2: vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn
- bảo quản nông sản
- giải thích tại sao cây ngập úng lâu ngày bị chết và có mùi khó chịu?
Câu 2
- Các biện pháp bảo quản nông sản tập trung vào việc giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
- Khi đất bị ngập nước \(O_2\) trong không khí không thể khuếch tán vào đất \(\rightarrow\) rễ cây không thể lấy \(O_2\) để hô hấp. \(\Rightarrow\) Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.