phân biệt nuôi cấy liên tục và kh liên tục (khái niệm, đặc điểm sinh trưởng và ứng dụng)
phân biệt nuôi cấy liên tục và kh liên tục (khái niệm, đặc điểm sinh trưởng và ứng dụng)
Nêu biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
trồng thêm nhiều cây xanh+vẽ tranh tuyên truyền+ Hạn chế sử dụng rác thải nhựa+không xả rác bừa bãi
Tham khảo
Trồng cây xanh
Xây dựng mà máy xử lí nước thải đúng quy trình
Xây dựng nhà máy, xí nghiệp xa khu dân cư
Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, nước, mặt trời, ..
.Xây dựng mà máy xử lí khí thải đúng quy trình
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật chất lượng và đúng quy trình
Dùng biện pháp thiên địch chống sâu bệnh thay cho thuốc bảo vệ thực vật
Xử dụng các vật liệu dễ phân giải
Phân loại rácXây dựng nhà máy xử lí rác thải
trồng cây xanh
k xả rác ra môi trường
thay thế túi vải cho túi nilon
tuyên truyền bảo vệ môi trường
phân loại rác thải
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =20 . Một tế bào của loài đó đang tiến hành nguyên phân hãy tính +Số cromatit ở kì giữa của quá trình nguyên phân +Số nhiễm sắc thể đơn ở kì sau của quá trình nguyên phân
1. Lấy ví dụ minh hoạ về vai trò có lợi của lớp bò sát.
2. Lấy ví dụ minh hoạ về vai trò có lợi của lớp lưỡng cư.
3. Kể tên các động vật thuộc lớp cá, lưỡng cư , bò sát, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, bộ linh trưởng.
4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường nước.
5. Sắp xếp các lớp động vật có xương sống tiến hoá từ thấp lên cao.
6. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
7. Xác định môi trường sống, thời gian hoạt động, tập tính và sinh sản của ếch, thằn lằn.
8. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn.
9. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
10. Đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu.
11. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới nóng?
12. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh?
13. Tập tính tự vệ của các đại diện thuộc lớp lưỡng cư: ễnh ương, cóc nhà, ếch cây.
Các biện pháp bảo vệ các loài động vật quý hiếm?
TK:
+ Biện pháp:
-Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật
-Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật
-Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá nơi ở của chúng.
-Trồng cây xanh.
cấm săn bắt buôn bán tiêu thụ trái phép xây dựng khu bảo tồn động vật một quý hiếm tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để tăng cường bảo vệ
-Đưa các loài động vt quý hiếm vào khu bảo tồn qgia.
-Nhờ nhx trung tâm bảo dưỡng đv để chăm sóc bảo vệ đa quý hiếm.
-Ko săn bt , phá hủy nơi ở của đv quý hiếm.
quánh lộn ko??????????
1. Các biện pháp bảo vệ các loài động vật quý hiếm?
TK:
+ Biện pháp:
-Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật
-Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật
-Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá nơi ở của chúng.
-cần đẩy mạnh việc chăn nuôi
-Trồng cây xanh.
tk
+ Biện pháp:
-Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật
-Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật
-Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá nơi ở của chúng.
-cần đẩy mạnh việc chăn nuôi
-Trồng cây xanh.
Biện pháp:
-Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật.
-Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật.
-Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá rừng.
-Trồng nhiều cây xanh.
Cơ sở của tư duy trừu tượng là
A. Tất cả các phản xạ có điều kiện
B. Tiếng nói và chữ viết
C. Sự hình thành ức chế phản xạ có điều kiện.
D. Tất cả các phản xạ không điều kiện
Thế nào là ĐV quý hiếm? Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ các ĐV quý hiếm (VD: Sao la)
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,... và là những động vật sống trong thiên nhiên.
Các biện pháp bảo vệ ĐV quý hiếm là :
- Bảo vệ môi trường sống của chúng.
- Mở các khu bảo tồn để bảo vệ , nuôi dưỡng .
- Cấm săn bắn động vật quý hiếm .
Nêu dặc điểm cấu tạo của bộ dơi, bộ cá voi. Giải thích tại sao dơi thường đi kiếm ăn vào ban đêm?
REFER
Đặc điểm của bộ dơi là:
- Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ long mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả cây)
Đặc điểm của bộ cá voi là:
- Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biển đổi thành vây bơi dưới dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.
- Dơi kiếm ăn vào ban đêm vì:
+ Mắt dơi kém, thính giác rất tinh có thể nghe được âm thanh với tần số cao.
+ Đồng thời dơi có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật, con mồi dội lại tai dơi: làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi, thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong 1s.