thế nào là thụ tinh
thế nào là thụ tinh
Thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái. Có nhiều loại thụ tinh như thụ tinh trong, thụ tinh ngoài, thụ tinh nhân tạo, thụ tinh tự nhiên. Nói về đại thể, thụ tinh là quá trình hình thành tạo hợp tử từ các giao tử, và thụ tinh là khi hợp tử đã qua lần phân bào thứ nhất để phát triển.
thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng con đực và trứng con cái.có nhiều loại thú tính như thụ tinh trong,thụ tinh ngoài,thụ tinh nhân tạo.nói về đại thể thụ tinh là quá trình hình thành tạo hợp tử từ các giao tử và thụ tinh là khi hợp tử đã qua lần phân bào thứ 1 để phát triển
Thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái. Có nhiều loại thụ tinh như thụ tinh trong, thụ tinh ngoài, thụ tinh nhân tạo, thụ tinh tự nhiên. Nói về đại thể, thụ tinh là quá trình hình thành tạo hợp tử từ các giao tử, và thụ tinh là khi hợp tử đã qua lần phân bào thứ nhất để phát triển.
Câu 2. Kế những ngành thực vật đã học và nêu đặc điếm chính của mỗi ngành đó.
Ngành thực vật đã học : Ngành Tảo, ngành Rêu, Ngành Quyết, Ngành Hạt trần, Ngành Hạt kín .
- Ngành tảo: cơ thể chưa có thân lá rể, sống chủ yếu ở nước là chính. - Ngành rêu: đã có rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử và sống ở những nơi ẩm ướt. - Ngành quyết: có rễ thật, lá đa dạng, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều môi trường khác nhau. - Ngành hạt trần: có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ngoài, giửa trục nón và vẩy noãn. - Ngành hạt kín: là ngành thực vật tiến hoá nhất, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa-quả-hạt . - Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi. - Ngành hạt kín là ngành tiến hóa nhất.Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
- Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu
- Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
- Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử.
- Ngành Hạt trần: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón.
- Ngành Hạt kín: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả.
Câu 1. Thế nào là phân loại thực vật?
Câu 1. Thế nào là phân loại thực vật?
Trả lời:
Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành — Lớp — Bộ — Họ — Chi — Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Như vậy, loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo..
Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành cấp bậc phân loại theo trật tự nhất định.
Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau:
Ngành — Lớp — Bộ — Họ — Chi — Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Như vậy, loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo...
Nghiên cứu sơ đồ, đọc kỹ các câu sau đây và sắp xếp lại trật tự cho đúng:
a) Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong đại dương có cấu tạo cơ thể đơn bào rất đơn giản.
b) Khi các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các Quyết trần phát triển từ tảo đa bào nguyên thủy và là tổ tiên của Rêu, Quyết.
c) Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn, Quyết cổ đại bị chết hàng loạt, một số khác sống sót đã phát triển cho ra Quyết ngày nay và Hạt trần
d) Từ đó chúng phát triển thành các Tảo đơn bào nguyên thủy là những đại diện đầu tiên của giới Thực vật, sau sẽ tiếp tục phát triển thành Tảo sống ở nước.
e) Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trền nguyên thủy dần dần bị chết, thay vào đó là các Hạt trần ngày nay và Hạt kín.
g) Khi trên trái đất khí hậu còn rất nóng và ẩm thì Quyết phát triển mạnh, tạo thành các rừng cây gỗ lớn, đó là các Quyết cổ đại (Dương xỉ cổ).
Sau khi đã có 1 trật tự đúng các đoạn câu trên, đọc kỹ lại và cho biết?
+ Tổ tiên chung của thực vật là gì?
+ Giới thực vật (từ Tảo đến thực vật Hạt kín) đã tiến hóa như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
+ Nhận xét gì về sự xuất hiện của các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi?
Nghiên cứu sơ đồ, đọc kỹ các câu sau đây và sắp xếp lại trật tự cho đúng:
a) Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong đại dương có cấu tạo cơ thể đơn bào rất đơn giản.
b) Khi các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các Quyết trần phát triển từ tảo đa bào nguyên thủy và là tổ tiên của Rêu, Quyết.
c) Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn, Quyết cổ đại bị chết hàng loạt, một số khác sống sót đã phát triển cho ra Quyết ngày nay và Hạt trần
d) Từ đó chúng phát triển thành các Tảo đơn bào nguyên thủy là những đại diện đầu tiên của giới Thực vật, sau sẽ tiếp tục phát triển thành Tảo sống ở nước.
e) Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trền nguyên thủy dần dần bị chết, thay vào đó là các Hạt trần ngày nay và Hạt kín.
g) Khi trên trái đất khí hậu còn rất nóng và ẩm thì Quyết phát triển mạnh, tạo thành các rừng cây gỗ lớn, đó là các Quyết cổ đại (Dương xỉ cổ).
Sau khi đã có 1 trật tự đúng các đoạn câu trên, đọc kỹ lại và cho biết?
+ Tổ tiên chung của thực vật là gì?
+ Giới thực vật (từ Tảo đến thực vật Hạt kín) đã tiến hóa như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
+ Nhận xét gì về sự xuất hiện của các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi?
Trả lời
- Trật tự đúng là: a –d –b –g –c –e
- Tổ tiên của giới thực vật là tảo lục đa bào nguyên thủy.
- Chiều hướng tiến hóa về cấu tạo: chưa phân hóa cơ quan → có rễ giả, thân lá →rễ, thân, lá thật; chưa có mạch dẫn → có mạch dẫn
Chiều hướng tiến hóa về sinh sản: sinh sản sinh dưỡng bằng cách phân chia tế bào → sinh sản bằng bào tử → sinh sản bằng hoa, quả , hạt.
Nghiên cứu sơ đồ, đọc kỹ các câu sau đây và sắp xếp lại trật tự cho đúng:
a) Sinh vật đầu tiên xuất hiện trong đại dương có cấu tạo cơ thể đơn bào rất đơn giản.
b) Khi các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các Quyết trần phát triển từ tảo đa bào nguyên thủy và là tổ tiên của Rêu, Quyết.
c) Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn, Quyết cổ đại bị chết hàng loạt, một số khác sống sót đã phát triển cho ra Quyết ngày nay và Hạt trần
d) Từ đó chúng phát triển thành các Tảo đơn bào nguyên thủy là những đại diện đầu tiên của giới Thực vật, sau sẽ tiếp tục phát triển thành Tảo sống ở nước.
e) Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trền nguyên thủy dần dần bị chết, thay vào đó là các Hạt trần ngày nay và Hạt kín.
g) Khi trên trái đất khí hậu còn rất nóng và ẩm thì Quyết phát triển mạnh, tạo thành các rừng cây gỗ lớn, đó là các Quyết cổ đại (Dương xỉ cổ).
Sau khi đã có 1 trật tự đúng các đoạn câu trên, đọc kỹ lại và cho biết?
+ Tổ tiên chung của thực vật là gì?
+ Giới thực vật (từ Tảo đến thực vật Hạt kín) đã tiến hóa như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
+ Nhận xét gì về sự xuất hiện của các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi?
Trả lời
- Trật tự đúng là: a –d –b –g –c –e
- Tổ tiên của giới thực vật là tảo lục đa bào nguyên thủy.
- Chiều hướng tiến hóa về cấu tạo: chưa phân hóa cơ quan → có rễ giả, thân lá →rễ, thân, lá thật; chưa có mạch dẫn → có mạch dẫn
Chiều hướng tiến hóa về sinh sản: sinh sản sinh dưỡng bằng cách phân chia tế bào → sinh sản bằng bào tử → sinh sản bằng hoa, quả , hạt.
- Trật tự đúng là: a –d –b –g –c –e
- Tổ tiên của giới thực vật là tảo lục đa bào nguyên thủy.
- Chiều hướng tiến hóa về cấu tạo: chưa phân hóa cơ quan → có rễ giả, thân lá →rễ, thân, lá thật; chưa có mạch dẫn → có mạch dẫn
Chiều hướng tiến hóa về sinh sản: sinh sản sinh dưỡng bằng cách phân chia tế bào → sinh sản bằng bào tử → sinh sản bằng hạt.
- Khi điều kiện môi trường thay đổi à T.vật có những biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới.
Ví dụ: Thực vật chuyển từ nước lên cạn à xuất hiện thực vật có rễ, thân, lá (thích nghi điều kiện ở cạn).
Nhìn lại sơ đồ phát triển, cho biết ba giai đoạn đó là gì?
HÌNH SCK NHA !
Nhìn lại sơ đồ phát triển, cho biết ba giai đoạn đó là gì?
Trả lời
+ Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước.
+ Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.
+ Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của hạt kín
Nhìn lại sơ đồ trên, ta thấy quá trình phát triển của giới thực vật co 3 giai đoạn chính :
Giai đoạn 1 (I) : Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước
Giai đoạn 2 (II) : Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện
Giai đoạn 3 (III) : Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín
- Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật dưới nước đầu tiên (Tảo).
- Giai đoạn 2: Thực vật bắt đầu chuyển lên cạn sống và chiếm ưu thế (Hạt trần).
- Giai đoạn 3:
- Giai đoạn 3: Xuất hiện thực vật Hạt kín và đang chiếm ưu thế.
CÂU 1: Một gen dài 0,408 micromet. Do đột biến nên phần gen còn lại dài 0,40766 micromet
a, Xác định dạng đột biến trên
b, Gỉa sử khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại?
Biết đoạn gen còn lại chứa 2877 liên kết hidro
CÂU 2: Gen T có 3000 nu. Gen T đột biến thành gen t.Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nôi bào 5998 nu
a,Xác định chiều dài của gen t
b, Xác định dạng đột biến từ gen T thành gen t
GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH Ạ,TỐI NAY MÌNH ĐI HỌC R
Câu 1:
1. + Chiều dài của gen bị ngắn đi là: (0.408 - 0.40766) = 3.4 x 10-4 micromet = 3.4A0 = chiều dài 1 cặp nu
Suy ra đột biến xảy ra ở đây là mất 1 cặp nu
2. Đoạn gen còn lại có số nu là: (4076.6 : 3.4) x 2 = 2398 nu = 2 (A + G) (1)
Số liên kết H của gen còn lại là : 2A + 3G = 2877 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 720nu; G = X = 479 nu
+ Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là
Amt = Tmt = 720 x (22 - 1) = 2160 nu
Gmt = Xmt = 479 x (22 - 1) = 1437 nu
Câu 2:
1. + Số nu môi trường cung cấp cho gen T và t nhân đôi 2 lần là:
(nu gen T + nu gen t) x (21 - 1) = 5998 nu
\(\rightarrow\) số nu của gen t = 2998 nu
+ Chiều dài của gen t là: (2998 : 2) x 3.4 = 5096.6 A0
2. Số nu của gen t ít hơn gen T là: 3000 - 2998 = 2 nu = 1 cặp nu
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen T thành gen t là mất 1 cặp nu
Ở một loài thực vật cho lai giữa cây cao quả vàng với cây thấp quả đỏ thu được F1, cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây , trong đó có 2052 cây cao quả đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. a, Xác định quy luật DT chi phối phép lai trên và cho biết kiểu gen của P. b, Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao quả đỏ ở F2 , tỉ lệ cây cao quả đỏ thuần chủng là bao nhiêu ? Các bạn làm nhanh giúp mình nha mình đang cần gấp...hihi 😝😝😝
a>Ta có tỉ lệ cây cao đỏ ở F2 / tổng số cây = 9/16 , để có 9 cây trội về cả 2 tính trạng thì phải có 3 trội của tính trạng này và 3 trội của tính trạng kia => Quy luật di tryền phân li độc lập của Menđen .
Có 16 giao tử => bố mẹ có 2 cặp gen dị hợp, mà F1 tự thụ => F1 có kiểu gen là AaBb ( A- cao > a-thấp , B-quả đỏ >b-quả vàng ) => P : AAbb - aaBB
b> Phép lai : F1 - F1 :AaBb- AaBb tách thành2 phép lai nhỏ : (Aa-Aa)*(Bb-Bb)=> ta có tỉ lệ cây cao quả đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ là : 1/4*1/4=1/16 mà ta có tổng cộng 9/16 cây cao quả đỏ => tỉ lệ của cây cao đỏ thuần chủng / tổng số cây cao đỏ ở F2 là: 1/16 : 9/16 = 1/9
Nêu vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường?
. Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
Trả lời:
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường :
Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước).
Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô.
Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
VD : - Cây sống ở sa mạc nóng thiếu nước cây thích nghi theo hướng- lá tiêu giảm, biến thành gai, thân mọng nước, rễ dài và ăn sâu vd xương rồng, cỏ lạc đà.
-Cây sống ở môi trường nghèo chất dinh dưỡng có khả năng bắt và hấp thu chất dinh dưỡcg từ côn trùng. như cây bắt ruồi, cây lắp ấm.
-Cây thụ phấn nhờ côn trùng thì có hoa màu sắc sặc sỡ thu hút côn trùng....
vd:như cây xương rồng vì sống ở môi trường hoang mạc để cứu sống bản thân duy trì sự sống nên là cây thường có các gai nhọn để giảm sự thoát hơi nước để cung cấp đủ nước cho cơ thể
một số loại cây sống ở nơi thiếu chất dinh dưỡng nên mọc rễ thật sâu để lấy chất dinh dưỡng,và những vùng hay mưa to giông bão thì cây cũng bấm ra sau xuống đất để khỏi bị đổ
hoặc có những loại cần sự thụ phấn nên thường có hương thơm và màu sắc sặc sỡ để thu hút các loài ong
đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể ếch giúp thích nghi với sự hô hấp trên cạn
đặc điểm:da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp.có phổi hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp.
Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
Một gen có 150 chu kì xoắn , có A= 2/3 G .Số lượng nucleotit loại X là bao nhiêu
Cho mình cái lời giải với
tổng số nu là: N = C * 20 = 150 * 20 = 3000 nu
2A + 2G = 3000
A = T = 2/3 G
=> A = T = (3000 /(2+3) * 2)/2 = 600
=> X = G = (3000 - 2*600)/2 = 900