Câu 5 (2 điểm): Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Thế hệ P có 100% cá thể kiểu Aa cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, hãy xác định ở F3: gen Aa. Nếu a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp b. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt
Câu 5 (2 điểm): Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Thế hệ P có 100% cá thể kiểu Aa cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, hãy xác định ở F3: gen Aa. Nếu a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp b. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt
a.
Aa = 1/23 = 1/8
b.
Tỷ lệ KH quả ngọt = 1 - tỷ lệ KH quả chua
= 1 - (1 - 1/23) : 2 = 9/16
Thức ăn sau khi đưa vào miệng sẽ biến đổi như nào trong ống tiêu hóa.
- Trong ống tiêu hoá thức ăn được biến đổi cả về mặt lý học và hoá học. Sự biến đổi xảy ra chủ yếu ở 3 nơi: khoang, miệng, dạ dày và ruột non
Tại khoang miệng:
Lý học: Thức ăn vào khoang miệng, bị răng cắt xé, nghiền nhỏ rồi tẩm với nước bọt thành một chất nhão dính, nhờ lưỡi viên lại thành viên, rồi đẩy xuống phía dưới qua động tác nuốt
Hoá học: Trong nước bọt có men amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 370C. dưới tác dụng của men amilaza một phần tinh bột chính được biến đổi thành đường manto. Nước bọt được bài tiết theo cơ chế phản xạ Trẻ dưới 3 tháng tuyến nước bọt chưa phát triển, do đó khả năng tiêu hoá tinh bột còn rất hạn chế
Lý học: Thức ăn vào khoang miệng, bị răng cắt xé, nghiền nhỏ rồi tẩm với nước bọt thành một chất nhão dính, nhờ lưỡi viên lại thành viên, rồi đẩy xuống phía dưới qua động tác nuốt
Hoá học: Trong nước bọt có men amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 370C. dưới tác dụng của men amilaza một phần tinh bột chính được biến đổi thành đường manto. Nước bọt được bài tiết theo cơ chế phản xạ Trẻ dưới 3 tháng tuyến nước bọt chưa phát triển, do đó khả năng tiêu hoá tinh bột còn rất hạn chế
Thụ phấn là gì ? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh
Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn. Phần tiếp nhận hạt phấn của noãn gọi là núm nhụy đối với hoa của thực vật hạt kín và lỗ noãn đối với thực vật hạt trần.
+ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh:
- Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.
TRẢ LỜI:
+ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh:
- Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.
+ Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh: thụ tinh chỉ xảy ra sau khi thụ phấn. Để có thể xảy ra quá trình thụ tinh thì hạt phấn phải được tiếp xúc với đầu nhụy và nảy mầm, giải phóng tinh trùng để kết hợp với noãn trong quá trình thụ. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
các bộ phận của hạt
Hạt gồm 3 bộ phận chính: vỏ hạt, phôi hạt gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm và rễ mầm và chất dự trữ.
Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBD/bd thực hiện giảm phân, cho biêt các gen di truyền liên kết, quá trình giảm phân bình thường của 1 tế bào có kiểu gen trên có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử
kiểu gen AaBD/bd cho tối đa 2 . 4 = 8 giao tử
kết hạt và tạo quả
3. Kết quả và tạo hạt
- Hình thành hạt: noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi
+ Tế bào hợp tử phân chia nhanh →\rightarrow→ phôi
+ Vỏ noãn →\rightarrow→ vỏ hạt
+ Phần còn lại của noãn →\rightarrow→ vỏ hạt (chứa chất dự trữ cho hạt)
* Lưu ý: mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1 hạt →\rightarrow→ số hạt sẽ phụ thuộc vào số noãn được thụ tinh
- Tạo quả:
+ Bầu nhụy biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt
- Những bộ phận khác của hoa héo dần rồi rụng đi.
- Tuy nhiên, 1 số ít loài cây, ở quả vẫn còn dấu tích của 1 số bộ phận như đài, vòi nhụy. Ví dụ: quả hồng, cà chua, lựu, chuối …
khái niệm thụ phấn
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái). Phần tiếp nhận hạt phấn của noãn gọi là núm nhụy đối với hoa của thực vật hạt kín và lỗ noãn đối với thực vật hạt trần.
thụ phấn là quá trình chuyển những hạt phấn( còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn(còn gọi là bào tử cái)
khái niệm thụ phấn đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Khái niệm: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm:
+ Màu sắc hoa sặc sỡ: vàng, tím ,đỏ … → thu hút sâu bọ
+ Tràng hoa hình ống, chật, hẹp → sâu bọ phải chiu vào lấy phấn và mật hoa ở đáy hoa
+ Nhị có hạt phấn to, có gai, có chất dính→ khi sâu bọ đến lấy mật hoặc phấn hoa hạt phấn s ẽ dính vào ngư ời chúng →\rightarrow→ chúng mang theo hạt phấn đến hoa khác để thụ phấn.
+ Đầu nhụy có chất dính → khi sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác sẽ dính vào đầu nhụy và được giữ lại.
- Một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa hồng, hoa phong lan, hoa mướp, cải, đồng tiền, cúc …
- Những cây nở về đêm như hoa quỳnh, nhài, dạ hương thường có màu trắng làm cho hoa nổi bật trong đêm thu hút côn trùng và có mùi thơm đặc biệt để kích thích côn trùng.
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
+ Hoa đực ở trên (ngọn cây), hoa cái ở dưới (nách lá) → hạt phấn rơi vào hoa cái dễ dàng
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây → hạt phấn được tập trung nhiều ở ngọn cây → dễ được gió mang đi h ơn
+ Bao hoa (cánh hoa, đài hoa) thường tiêu giảm → hoa nhẹ hơn
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng hạt phấn dễ rơi xuống hơn khi chín → gió dễ mang đi hơn
+ Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ→ dễ rơi, gió mang đi được xa và thụ phấn được nhiều hơn
+ Đầu hoặc vòi nhụy dài, có nhiều lông → dính được nhiều hạt phấn do gió mang đến
- Một số loài hoa thụ phấn nhờ gió: bồ công anh, phi lao, ngô …
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió : Hoa thường ở ngọn cây hay ngọn cành, giúp nhận được nhiều gió, tác động mạnh hơn, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Hạt phấn to, dính và thường có gai, đầu nhụy có chất dính.
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là: hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.
Có mấy nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể ?
A:3
B:4
C:5
D:6
Có mấy nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể ?
A:3
B:4
C:5
D:6
Có mấy nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể ?
A:3
B:4
C:5
D:6
Có mấy nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể ?
A:3
B:4
C:5
D:6
5 nhân tố đó là: đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
Câu1 : Kể tên các loại quả? Nêu đặc điểm các loại quả ?
Sinh học lớp6 giúp mình vs
Tk:
Có 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt
Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
Có 2 loại quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ
VD:+Quả khô nẻ:quả bông, quả đậu hà lan
+Quả khô nẻ: quả thìa là
Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả
Quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng
Quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch
Tham Khảo
* Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt.
- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
+ Quả khô gồm 2 loại: quả khô tự nẻ và quả khô không nẻ.
_ Quả khô tự nẻ khi chín thì vỏ quả tự nứt ra: giúp phát tán hạt.
Vd : quả bông, quả đỗ,...
_ Quả khô không nẻ khi chín vỏ không tự nứt ra.
Vd : quả thì là, quả chò,...
- Quả thịt: khi chín mềm, vò dày chứa thịt quả bên trong.
+ Quả thịt gồm 2 loại: quả mọng và quả hạch.
_ Quả mọng: quả gồm toàn thịt, khi dùng dao cắt ngang quả thì cắt dễ dàng.
Vd : cà chua, cam,...
_ Quả hạch: bên trong quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt
Vd : quả đào, mơ,...