Một gen có chiều dài 5100 A có A=300 nuclêôtit, gen đó tự nhân đôi 3 lần a. Tính số nu mỗi loại của gen b. Tính số nu cho môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen trên
Một gen có chiều dài 5100 A có A=300 nuclêôtit, gen đó tự nhân đôi 3 lần a. Tính số nu mỗi loại của gen b. Tính số nu cho môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen trên
\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(A=T=300\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-300=1200\left(nu\right)\)
\(b,\) \(N_{mt}=N.\left(2^3-1\right)=21000\left(nu\right)\)
Tại sao đột biến cấu trúc thường gây hại cho người và sinh vật? Đang cần gấp giúp mình với:(((
Trải qua quá trình tiến hóa, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho con người và sinh vật vì nó làm thay đổi số lượng và đảo lộn cách sắp xếp gen trên NST gây ra các rối loạn trao đổi chất hoặc bệnh NST, gây hại cho sinh vật.
Hoa 10 giờ chưa nở khi nhiệt độ thấp, chỉ nở lúc nhiệt độ nâng cao, thuộc về: A. Quang ứng động. B. Hóa ứng động. C. Nhiệt ứng động. D. Thủy ứng động.
Gen B có chiều dài 4080A, số nu loại A là 600
a. Tính số nu từng loại của gen
b. Gen B đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số liên kết hidro ít hơn gen B 1 liên kết. Hãy cho biết dạng đột biến của gen b
$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
1 gen có 2400 nu, số nu loại A chiếm 15% tổng số nu của gen
a. Hãy cho biết số nu từng loại của gen
b. Nếu gen tự nhân đôi 02 lần sẽ lấy bao nhiêu nucleotit tự do từ môi trường nội bào
$a,$ $A=T=$ 15% $.N$ $=360(nu)$
$→$ $G=X=$ 35% $.N$ $=840(nu)$
$b,$ $N_mt=N.(2^2-1)=7200(nu)$
- Ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng gen B quy định quả tròn gen b quy định quả bầu dục . Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau .Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 từ 2 phép lai sau : a) Phép lai (P) Aabb × AaBB b) Phép lai (P) AaBb × aabb - Phép lai nào trong 2 phép lai phân tích ? Vì sao ? (Cíu mik với
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
Trong gia đình có 4 người: Cha có nhóm máu O, mẹ có nhóm máu A, con gái thứ nhất có nhóm máu AB, con gái thứ 2 có nhóm máu B, hãy lập sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu của 4 người trong gia đình trên trên? Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?
Mẹ có nhóm máu AB nhé.
tk:
Người mà có nhóm máu có cả kháng nguyên A và B
không thể truyền cho người có nhóm máu O
vì nhóm máu O có cả hai kháng thể A và B trong huyết tương nên sẽ bị kết dính hồng cầu.
Một cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 0,15 micromet. Gen A có Timin chiếm 40% nucleotit của gen, gen a có Xitozin chiếm 30% số nucleotit của gen. Từ cơ thể có tế bào sinh dưỡng 2n đột biến tạo ra cơ thể có tế bào sinh dưỡng mang kiểu gen AAaa.
a) Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của kiểu gen trên.
b) Gọi tên các thể đột biến có thể có.
c) Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khi cho cơ thể có kiểu gen đột biến trên tự thụ phấn. Biết rằng cây đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2 cho giao tử không có khả năng tự thụ tinh, các cây đột biến còn lại cho giao tử thụ tinh bình thường.
$a,$ $0,15(micromet)=1500$ \(\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Tổng nu của cả 2 gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{15000}{17}\left(nu\right)\)
- Ngay từ trên và phía bên dưới mình đã tính và toàn số rất lẻ bạn xem lại đề!
Cho cà chua đỏ a lớn a lớn với cà chua của cgo cho cà chua quả đỏ lai với cà chua vàng a nhỏanhỏ lập sơ đồ lai và tìm kết quả của kiểu gen kiểu hình của đời F1
Quy ước ở đề: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA,Aa$
- Quả vàng: $aa$
$Th1:$ $P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $đỏ)$
$Th2:$ $P:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $Aa,aa$
- Kiểu hình: 1 quả đỏ, 1 quả vàng.
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
tham khảo
một gen có 3800 liên kết hiđrô có nucleotit loại a = 400 tìm số vòng xoắn tổng số nu đoạn gen trên
- Ta có: $2.400+3.G=3800$ $→$ $G=X=1000(nu)$
$→$ $N=2A+2G=2800(nu)$
$→$ $C=N/20=140(v)$