Bài 2 : Vì F1 toàn hạt dài
=> hạt dài tt trội, hạt ngắn tt lặn
- quy ước gen: hạt dài- A
hạt ngắn - a
Vì F1 thu được toàn hạt dài => F1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt dài) x aa( hạt ngắn)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt dài)
Bài 1:
Vì F1 phân tính 1 quả đỏ: 1 quả vàng
=> quả đỏ có kiểu gen Aa
quả vàng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Aa( quả đỏ ) x aa( quả vàng)
G: A,a a
F1: 1 Aa: 1 aa( 1 quả đỏ : 1 quả vàng)
Ở cà chua gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn, gen e quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2 .
Xét tính trạng màu quả
\(\dfrac{Đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
Xét tính trạng hình dạng quả
\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1 đúng với tỉ lệ đề bài
=> hai tt đang xét di truyền PLĐL
Sđl:
P: DDEE (đỏ, tròn) x ddee (vàng, bd)
G DE de
F1: DdEe (100% đỏ, tròn)
F1xF1: DdEe (đỏ, tròn) x DdEe(đỏ, tròn)
G DE,De,dE,de DE,De,dE,de
F1: 1DDEE :2DdEE: 2DDEe :4DdEe
1 DDee : 2Ddee
1ddEE : 2ddEe
1ddee
TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bd: 3 vàng, tròn : 1 vàng, bd
ở lúa hạt dài lai với hạt nhắn người ta thu được kết quả ở f1 toàn hạt dài hãy xác định kiểu gen của p và lập sơ đồ lai từ p đến f1
Ta có: F1 toàn hạt dài
\(\Rightarrow\)P thuần chủng
\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt dài xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt ngắn
Quy ước gen: A: hạt dài a: hạt ngắn
1 Cây P thuần chủng hạt dài có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng hạt ngắn có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c: hạt dài x hạt ngắn
AA ; aa
GP: A ; a
F1 : -Kiểu gen Aa
-Kiểu hình: 100% hạt dài
Vì kết quả f1 thu được toàn hạt dài
=> hạt dài trội so với hạt ngắn
- quy ước gen: A- hạt dài
a- hạt ngắn
Vì F1 thu được toàn hạt dài
=>F1 thu được kiểu gen Aa => f1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA ( hạt dài) x aa( hạt ngắn)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt dài)
Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n=20 nhiễm sắc thể , nguyên phân liên tiếp 10 đợt , đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được bao nhiêu tế bào mới ?
Tại sao ADN trong nhân tế bào bền vững hơn nhiều so với ADN trong tế bào chất?
- ADN có liên kết chạt chẽ, ARN không có hoặc chỉ có tại một số những đoạn nhất định
- ADN liên kết với histon tạo thành cấu trúc NST, ARN thường tồn tại độc lập
- ADN thường có 2 mạch, còn ARN chỉ có 1 mạch. ADN có cơ chế sửa sai linh hoạt.
Những loại có càng nhiều liên kết H thì càng bền.
Số liên kết H bằng 2A + 3G nên ADN càng nhiều G, X thì càng bền
( ARN là ADN trong tế bào chất nha )
Bền hơn vì:
-ADN thường nằm trong nhân tế bào, còn ARN thì nằm trong tế bào chất
-ADN có liên kết chạt chẽ, ARN không có hoặc chỉ có tại một số những đoạn nhất định
-ADN liên kết với histon tạo thành cấu trúc NST, ARN thường tồn tại độc lập
-ADN thường có 2 mạch, còn ARN chỉ có 1 mạch.ADN có cơ chế sửa sai linh hoạt.
Những loại có càng nhiều liên kết H thì càng bền.Số liên kết H bằng 2A + 3G nên ADN càng nhiều G, X thì càng bền.
Cre: Len Nguyễn ( https://hoidapvietjack.com )
Câu 1. Ở cà chua, cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng. Nếu cho P cà chua quả đỏ x cà chua quả vàng thì được F1. Hãy cho biết kiểu gen và kiểu hình F1.
Các chó con ở F1 thu được 100% lông xoăn, mắt nâu. Cho F1 giao phối với chó lông thẳng, mắt đen được F2.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
b. Biết ở F2 thu được 3 chó lông thẳng, mắt đen. Nếu theo đúng tỉ lệ lí thuyết thì số lượng chó con thuộc các kiểu hình ở F2 và tổng số chó có thể thu được là bao nhiêu?
Ở trâu có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Vậy bộ nhiễm sắc thể đơn bội ở trâu là bao nhiêu?
Ai piếc thì cho mk xin câu trl zới, mk đang cần gấp lém:<
Ta có: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (kí hiệu n) là một nửa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (kí hiệu 2n)
Mà trâu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50
\(\Rightarrow\) Bộ nhiễm sắc thể đơn bội của trâu là : n = \(\dfrac{2n}{2}=\dfrac{50}{2}=25\)
Xét hai loài thực vật. Loài thứ nhất có kiểu gen BbCc, loài thứ 2 có kiểu gen BC/bc. Nêu cách nhận biết kiểu gen của mỗi loài. ( Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn)