Câu 6. Các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu
A. Tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu C.Tiểu cầu, ion Ca2+.
B. Tiểu cầu, chất sinh tơ máu D.Tiểu cầu, ion Ca2+, chất sinh tơ máu
Câu 6. Các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu
A. Tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu C.Tiểu cầu, ion Ca2+.
B. Tiểu cầu, chất sinh tơ máu D.Tiểu cầu, ion Ca2+, chất sinh tơ máu
Câu 1: Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.
Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Vỏ trai sông gồm …(1)… gắn với nhau nhờ …(2)… ở phía lưng.
A. (1): ba mảnh; (2): áo trai.
B. (1): hai mảnh; (2): cơ khép vỏ.
C. (1): hai mảnh; (2): bản lề.
D. (1): ba mảnh; (2): bản lề.
Câu 3: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?
A. Lớp ngoài của tấm miệng.
B. Lớp trong của tấm miệng.
C. Lớp trong của áo trai.
D. Lớp ngoài của áo trai.
Câu 4: Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Vùi mình sâu vào trong cát.
B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 5: Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là sai?
A. Có lối sống vùi mình trong cát.
B. Sống ở biển.
B. Có giá trị thực phẩm.
D. Là đại diện của ngành Thân mềm.
Câu 7: Những nhóm động vật nào dưới đây thuộc ngành Thân mềm?
A. Giun đỏ, đỉa, bạch tuộc.
B. Mực, giun đũa, trùng roi.
C. Sò, ốc sên, sán dây.
D. Trai sông, mực, ốc sên.
Câu 8: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức. B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm thực phẩm cho con người.
Câu 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ốc vặn sống ở nước ngọt, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ……….… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.
A. Tua miệng. B. Vỏ ốc. C. Khoang áo. D. Thân.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 11: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 12: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
D. Giúp trứng nhanh nở.
Câu 13: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 14: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 15: Vỏ tôm được cấu tạo bằng:
A. Kitin. B. xenlulôzơ. C. Keratin. D. Collagen.
Câu 16: Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?
A. Sun và chân kiếm kí sinh. B. Cua nhện và sun.
C. Sun và rận nước. D. Rận nước và chân kiếm kí sinh.
Câu 17: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 18: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người?
A. Ve bò. B. Nhện nhà. C. Bọ cạp. D. Cái ghẻ.
Câu 19: Cơ thể của nhện được chia thành:
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 20: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện?
A. Cua nhện. B. Ve bò. C. Tôm sông. D. Chân kiếm.
Câu 1: Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.
Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Vỏ trai sông gồm …(1)… gắn với nhau nhờ …(2)… ở phía lưng.
A. (1): ba mảnh; (2): áo trai.
B. (1): hai mảnh; (2): cơ khép vỏ.
C. (1): hai mảnh; (2): bản lề.
D. (1): ba mảnh; (2): bản lề.
Câu 3: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?
A. Lớp ngoài của tấm miệng.
B. Lớp trong của tấm miệng.
C. Lớp trong của áo trai.
D. Lớp ngoài của áo trai.
Câu 4: Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Vùi mình sâu vào trong cát.
B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 5: Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là sai?
A. Có lối sống vùi mình trong cát.
B. Sống ở biển.
B. Có giá trị thực phẩm.
D. Là đại diện của ngành Thân mềm.
Câu 7: Những nhóm động vật nào dưới đây thuộc ngành Thân mềm?
A. Giun đỏ, đỉa, bạch tuộc.
B. Mực, giun đũa, trùng roi.
C. Sò, ốc sên, sán dây.
D. Trai sông, mực, ốc sên.
Câu 8: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức. B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm thực phẩm cho con người.
Câu 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ốc vặn sống ở nước ngọt, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong ……….… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.
A. Tua miệng. B. Vỏ ốc. C. Khoang áo. D. Thân.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 11: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 12: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
D. Giúp trứng nhanh nở.
Câu 13: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 14: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 15: Vỏ tôm được cấu tạo bằng:
A. Kitin. B. xenlulôzơ. C. Keratin. D. Collagen.
Câu 16: Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?
4 B. Cua nhện và sun.
C. Sun và rận nước. D. Rận nước và chân kiếm kí sinh.
Câu 17: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 18: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người?
A. Ve bò. B. Nhện nhà. C. Bọ cạp. D. Cái ghẻ.
Câu 19: Cơ thể của nhện được chia thành:
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 20: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện?
A. Cua nhện. B. Ve bò. C. Tôm sông. D. Chân kiếm.
Câu 37: Những đặc điểm nào sau đây là của enzim?
(1) Là những chất được tổng hợp trong tế bào sống.
(2) Tham gia vào cấu trúc tế bào.
(3) Là hợp chất cao năng.
(4) Là chất xúc tác sinh học.
(5) Là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn.
(6) Được tổng hợp trong tế bào sống.
(7) Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.
A. 3 B. 4 C.5 D.6
Trong quá trình học online, một số bạn có sử dụng viên nang dầu cá bổ mắt. Viên nang dầu cá thuộc loại
bọt.
huyền phù.
nhũ tương.
dung dịch.
5: hầu.
6: thực quản.
7: dạ dày
8: ruột già
9: ruột non
5) miệng
6) thực quản
7) dạ dày
8) ruột già
9) ruột non
tự luận câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?
Câu 2: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng có 800000 dân trong đó có 320 người bị bệnh bạch tạng. Biết gen A quy định màu da bình thường là trội so với gen a quy định da bạch tạng. Tính tần số của các alen và tần số kiểu gen Aa trong quần thể?
Câu 1: p (cái)=0,8; p (đực)=0,6.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, p (quần thể) bằng 0,5.(0,8+0,6)=0,7.
Tỉ lệ kiểu gen AA cần tìm là 0,49.
Câu 2: aa=320/800000=0,0004.
Suy ra, q=0,02 và p=0,98.
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là 2pq=2.0,98.0,02=0,0392.
Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?
Vữa xây dựng.
Khí hydrogen chloride.
Không khí.
Nước sông có phù sa.
Nêu chức năng của hệ rễ
tham khảo
- Rễ có chức năng chính như bám cây vào lòng đất, rễ cây hút nước và các chất khoáng, hô hấp. Ngoài ra rễ cây còn là cơ quan dự trữ các chất dinh dưỡng, là cơ quan sinh sản sinh dưỡng của thực vật.
tự luận: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
đố nhé
Hai tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 5 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?