Câu 1: a) Phân biệt sự khác nhau về dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng biến hình.
mình cần gấp
Câu 1: a) Phân biệt sự khác nhau về dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng biến hình.
mình cần gấp
Giống :đều lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu và dị dưỡng
Khác:trùng kiết lị một lúc nuốt rất nhiều hồng cầu , sinh sản bằng cách phân đôi
Trùng sốt rét : nhỏ , kí sinh ở hồng cầu và ăn chất nguyên sinh của hồng cầu . Rồi sinh sản ra nhiều kí sinh khác , phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài rồi lại trở về hồng cầu làm tương tự.
TK
*Trùng kiết lị
(+)là khối chất nguyên sinh lỏng có nhân; ko bào co bóp và ko bào tiêu hoá ;di chuyển bằng chân giả
(+)tiêu hoá nội bào
(+)bài tiết nhờ không bao co bóp các chất thải được thải ra khắp mọi nơi
*Trùng biến hình
(+)có chân giả ngắn không có không bào
(+)thực hiện qua màng tế bào nuốt hồng cầu
Thật sự xin lỗi nhưng bn chụp xa ra và vt đpẹ hơn đc ko ạ
TK
2.
Cấu trúc | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Màng sinh chất | Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. | Màng Hpôprôtêin theo mô hình khảm động. |
Tế bào chất | Chưa phân vùng, chưa có các bào quan phức tạp | Được phân vùng, chứa nhiều bào quan phức tạp có chức năng khác nhau. |
Nhân | Chưa phân hoá: chỉ là thể nhân (nuclêôit) là phân tử ADN trần dạng vòng nằm trực tiếp trong tế bào chất. | Phân hoá thành nhân tách khỏi tế bào chất bằng màng nhân. Nhân có cấu tạo phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng, liên kết với histon). |
Trai sông tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? Nêu cách dinh dưỡng của trai? Cách dinh dưỡng của trai có ý ngĩa như thế nào với môi trường nước?
tham khao
:
Cách tự vệ: Khi gặp nguy hiểm, trai co chân khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên trong.
- Cấu tạo của trai đảm bảo cách tự vệ có hiệu quả: Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thu không thể bỏ vỏ ra để ăn phần mềm của cơ thể trai.
Tham khảo
cấu tạo :
1. Vỏ trai:
- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở lưng.
- Dây chằng ở bản lề đàn hồi cùng 2 cơ khép vỏ.
- Gồm 3 lớp:
+ Lớp sừng ở bên ngoài.
+ Lớp đá vôi ở giữa.
+ Lớp xà cừ ở bên trong.
2. Cơ thể trai:
+ Áo trai tạo thành khoang có ống hút và ống thoát.
+ Ở giữa: mang.
+ Ở trong: thân trai, chân trai (chân rìu).
- Bộ phận đầu tiêu giảm.
Cách tự vệ: Khi gặp nguy hiểm, trai co chân khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên trong.
-Trai sông dinh dưỡng thụ động, lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi nhờ cơ chế lọc nước được trai sông hút vào. Nhờ cơ chế dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và những động vật nhỏ khác mà trai sông có thể lọc nước.
-Cách dinh dưỡng của trai theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và các động vật nhỏ khác trong nước. Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Trai có tác dụng lọc sạch môi trong nước, đặc biệt là những vùng ô nhiễm.
mạch 2 của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau :
- T - T - X - X - A - X - G - T - X - T - A - G -
a. hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên ?
b. Viết trình tu các đơn phân của đoạn mạch ARN đc tổng hợp từ mạch bổ sung ?
a) - A - A - G - G - T - G- X - A - G - A - T - X -
b) U - U - X - X - A - X - G - U - X - U - A - G
a) Đoạn mạch bổ sung với đoạn trên :
-> - A - A - G - G - T - G - X - A - G - A - T - X -
b) Trình tự các nu của đoạn ARN đc tổng hợp từ mạch bsung trên :
-> - U - U - X - X - A - X - G - U - X - U - A - G -
Câu 5: Lập sơ đồ khóa lưỡng phân để phân biệt một số sinh vật sau: chim bồ câu, cá chép, thỏ, cây phượng , con rắn lục , vi khuẩn.
Câu 6. Tìm hiểu cấu tạo của vi khuẩn và virus. kể tên 1 số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra
Câu 7: Nguyên sinh vật là gì? Để phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây ra ta có những biện pháp nào?
Câu 8: Nêu vai trò của nấm trong tự nhiên và đời sống con người
Câu 9: Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên.
Tham khảo
Câu 7 :
Nguyên sinh vật : là một thuật ngữ cổ gồm những sinh vật đơn bào
câu 8
vai trò của nấm là cung cấp vitamin và khoáng chất
tự luận: Ở cừu alen A quy định lông đen, alen a quy định lông xám. Thống kê kiểu hình trong quần thể thấy có 500 con lông đen có kiểu gen đồng hợp : 640 con lông đen có kiểu gen dị hợp : 360 con lông xám. Xác định tần số các alen trong quần thể tại thời điểm thống kê.
aa=360360+640.100%=0,36qa=√aa=√0,36=0,6CBDT:pA=1−qa=1−0,6=0,4⇒CTDT:(0,4)2AA:(2.0,4.0,6)Aa:0,36aa⇔CTDT:0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Trong xương dài, thành phần giúp giảm ma sát trong khớp xương là gì?
Mô xương cứng
Mô xương xốp
Sụn bọc đầu xương
Màng xương
Biết mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, một gen có 65 chu kì xoắn và số lượng nuclêôtit của gen đó là A.1200 B.1300 C.1400 D.1500
Số nucleotit của gen đó là:
\(N=65.20=1300\left(nucleotit\right)\)
Chọn B
Con người có bao nhiêu đôi xương sườn gắn với xương ức qua phần sụn?
12 đôi
5 đôi
10 đôi
2 đôi