Trong các câu sau đâu là phản xạ không điều kiện
A.
Đi ngoài trời nắng nóng cơ thể toát mồ hôi
B.
Trẻ em có thói quan đánh răng vào buổi tối và buổi sáng
C.
Dạy voi vận tải
D.
Thấy trời lạnh nên em vội mặc áo ấm vào
Trong các dấu hiệu sau đâu là dấu hiệu của phát triển A. Cây ngô đến giai đoạn ra hoa B. Cay đậu non lớn lên thành cây đậu trưởng thành C. Cá trắm nuôi lâu trong ao tăng nhanh về kích thước và khối lượng D. ở người đến giai đoạn tuổi dậy thì thì cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng
Biểu hiện nào sau đây là sự phát triển của sinh vật?
A.
Gà con lớn lên.
B.
Trứng nở thành gà con.
C.
Gà con tăng kích thước và khối lượng.
D.
Gà con tăng cân.
Biểu hiện nào sau đây là sự phát triển của sinh vật?
A.
Gà con lớn lên.
B.
Trứng nở thành gà con.
C.
Gà con tăng kích thước và khối lượng.
D.
Gà con tăng cân.
Câu 1.
Hãy kể tên các ngành động vật mà em đã được học hoàn thiện theo thứ tự từ cấu tạo cơ thể đơn giản đến phức tạp? Hãy nêu 3 loài đại diện cho mỗi ngành?
Câu 2.
Trình bày đặc điểm của châu chấu (cấu tạo ngoài, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển)?
Câu 3.
Vì sao sự phát triển, tăng trưởng của các loài thuộc ngành chân khớp gắn liền với sự lột xác?
Câu 4.
Trình bày đặc điểm của tôm sông (cấu tạo ngoài, dinh dưỡng, sinh sản)?
đề tự luận của đề thi lúc nãy nè
1. Vai trò của dịch nhầy trong ruột non và dạ dày?
2. Giải thik hiện tượng: "tiêu hóa kém"; "hấp thụ kém" ở người.
3. So sánh cấu tạo của dạ dày vs ruột non.
4. Cấu tạo của hệ hô hấp tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại như thế nào?
5. Nêu các bộ phận của tuyến tiêu hóa
6. Trong dạ dày những loại thức ăn nào bị tiêu hóa, loại thức ăn nào không bị tiêu hóa? Vì sao?
7. Giải thik hiện tượng đau dạ dày khi đói, viêm dạ dày.
8. Khi ăn cần lưu ý những gì?
9. Nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa các bệnh về tiêu hóa.
TK:
1.
dịch vị giúp chuyển hóa thức ăn có protein thành các chuỗi liên kết peptide dài, liên tục và không phân nhánh (Polypeptide) từ đó giúp dễ tiêu hóa hơn. Ngoài ra, chất nhầy có trong dịch vị sẽ bao bọc quanh thức ăn giúp cho quá trình vận chuyển thức ăn trong các cơ quan tiêu hóa dễ dàng hơn.
3.
* Giống nhau:
- Đều là thành phần cấu tạo nên ống tiêu hóa
- Đều được cấu tạo bởi 4 lớp: Lớp màng, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc
- Đều được phân thành 3 phần
- Đều diễn ra các hoạt động tiêu hóa
* Khác nhau:
- Dạ dày:
+ Dạng tủi thắt 2 đầu, là phần phình to nhất trong ống tiêu hóa
+ Gồm 3 phần: tâm vị, thân vị, môn vị
+ Thành dạ dày: Dày nhất, đặc biệt có lớp cơ khỏe gồm cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo
4.
Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí:
- Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch amiđan, V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
5.Hệ tiêu hóa ở người được chia làm 2 phần: Ống tiêu hóa bao gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng, hậu môn. Tuyến tiêu hóa gồm tuyến nước bọt, tuyến tiêu hóa tụy, gan, mật
cấu tạo và hình thái của sán lá gan .Đặc điểm nào giúp sán lá gan thích nghi với lối sống thích nghi
tham khảo:
-Mắt, lông bơi tiêu giảm.
-Ngược lại, có giác bám phát triểm bám chặt vào vật chủ.
-Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng nhanh từ môi trường kí sinh.
-Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh
TK:
Sán là những giun dẹp kí sinh ở gan và mật trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn.
Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, màu đỏ máu.
Mắt, lông bơi tiêu giảm. Ngược lại các giác bám phát triển.
Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Cơ thể sán lá gan hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, màu đỏ máu.
Mắt, lông bơi tiêu giảm. Ngược lại cá giác bám phát triển.
Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, nên sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường ký sinh.
Câu 1. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở điểm nào?
A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực.
B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.
C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.
D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.
Câu 2.Vì sao nói bọ ngựa phát triển qua biến thái không hoàn toàn, bươm bướm phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Ở bọ ngựa, con non có hình thái gần giống con trưởng thành. Ở bươm bướm, ấu trùng có hình thái khác biệt so với con trưởng thành
B. Ở bọ ngựa, con non có hình thái giống hoàn toàn con trưởng thành. Ở bươm bướm, ấu trùng có hình thái khác biệt so với con trưởng thành
C. Ở bọ ngựa, con non có hình thái gần giống con trưởng thành. Ở bươm bướm, ấu trùng có hình thái gần giống so với con trưởng thành
D. Ở bọ ngựa, con non có hình thái giống con trưởng thành. Ở bươm bướm, ấu trùng có hình thái gần giống so với con trưởng thành
Câu 3. Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 4. Loài nào sau đây có cơ thể được bảo vệ bởi 2 mảnh vỏ?
A. Ốc sên B. Nhện nhà C. Hến D. Mực
Câu 5. Tập tính nào sau đây là của mực?
A. Phun chất lỏng màu đen để tự vệ
B. Đào lỗ đẻ trứng
C. Bảo vệ con non
D. Cho con bú.
Câu 6. Loài nào sau đây được con người nuôi để sản xuất ngọc trai nhân tạo?
A. Trai sông và trai tượng
B. Trai sông và trai biển
C. Trai ngọc ở biển và trai tượng
D. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển
Câu 7. Loài nào sau đây thuộc ngành thân mềm gây hại cho cây trồng?
A. Châu chấu B. Ốc sên C. Nhện nhà D. Bướm
Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau.
Vỏ trai sông gồm …(1)… gắn với nhau nhờ …(2)… ở …(3)….
A. (1): hai mảnh; (2): áo trai; (3): phía bụng B. (1): hai mảnh; (2): cơ khép vỏ; (3): phía lưng
C. (1): hai mảnh; (2): bản lề; (3): phía lưng D. (1): ba mảnh; (2): bản lề; (3): phía bụn
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?
A. Trai sông là động vật lưỡng tính. B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
C. Phần đầu cơ thể tiêu giảm D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.
Câu 10.Loài nào sau đây thuộc lớp sâu bọ làm thuốc chữa bệnh?
A. Nhện nhà B. Ruồi, mũi C.Ong mật D. Chim
Câu 11.Ngành thân mềm có những đặc điểm chung nào sau đây?
A. Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi
B. Thân mềm, phân đốt, có vỏ đá vôi
C. Thân mềm, không phân đốt, có vỏ kitin
D. Thân mềm, không phân đốt, có vỏ kitin
Câu 12. Sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn của
châu chấu thể hiện như thế nào?
A. Châu chấu non nở ra khác con trưởng thành: nhỏ, chưa đủ cánh.
B. Châu chấu non nở ra phải trải qua lột xác mới trở thành con trưởng thành.
C. Châu chấu non nở ra giống con trưởng thành nhưng nhỏ, chưa có cánh.
D. Châu chấu non nở ra giống con trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh
Câu 13. thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 14 Tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên có ý nghĩa gì?
A. Đẻ nhanh và nhiều trứng hơn.
B. Giữ ấm và bảo vệ trứng .
C. Trứng nhanh nở hơn
D. Giữ ấm trứng
Câu 15. Mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành.
B. tấm miệng phát triển thành.
C. vỏ đá vôi tiêu giảm. D. tấm mang tiêu giảm.
Câu 16 .Tập tính nào sau đây là của ốc sên?
A. Đào lỗ đẻ trứng
B. Phun chất lỏng màu đen để tự vệ
C. Bảo vệ con non
D. Cho con bú
Câu 17.Câu Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?
A. Hô hấp bằng phổi B. Tim hình ống.
C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. D. Là động vật không xương sống.
Câu 18.Loài nào sau đây thuộc lớp sâu bọ tham gia thụ phấn cho cây trồng?
A. Nhện nhà B. Ruồi, mũi C.Ong, bướm . D. Chim
Câu 19.Tập tính mực dấu mình trong rong rêu có ý nghĩa gì?
A. Nghỉ ngơi. B. Bắt mồi .
C. Lẩn trốn kẻ thù D.Sinh sản
Câu 20.Các loài: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò thuộc lớp nào sau đây?
A. Lớp giáp xác
B. Lớp hình nhện
C. Lớp sâu bọ
D. Lớp thân mềm
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Hãy kể tên các ngành động vật mà em đã được học hoàn thiện theo thứ tự từ cấu tạo cơ thể đơn giản đến phức tạp? Hãy nêu 3 loài đại diện cho mỗi ngành?
Câu 2.
Trình bày đặc điểm của châu chấu (cấu tạo ngoài, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển)?
Câu 3.
Vì sao sự phát triển, tăng trưởng của các loài thuộc ngành chân khớp gắn liền với sự lột xác?
Câu 4.
Trình bày đặc điểm của tôm sông (cấu tạo ngoài, dinh dưỡng, sinh sản)?
/ Sinh vật được gọi tên thế nào ? Cho ví dụ?
Tham khảo :
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật (organism), dạng sống (lifeform) hay dạng sinh học (biological form) là một thực thể bất kỳ thể hiện đầy đủ (exhibit) các biểu hiện của sự sống. ... Một sinh vật có thể là một sinh vật nhân sơ (prokaryote) hoặc một sinh vật nhân thực (eukaryote).
Sinh vật được gọi 2 cách :
- Tên Địa Phương. VD: Mèo Rừng, Táo,...
- Tên Khoa Học. VD: Ziziphus mauritina(Táo), Prionailurus bengalensis(Mèo Rừng).
Chúc bạn học tốt nha!
Vì sao nhện có tập tính thích nghi với lối sống bắt mồi?
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ để đi chuyến và trói mồi.
Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Sau khi trói được con mồi, nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biến đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài)
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ để đi chuyến và trói mồi.
Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống là sâu bọ. Sau khi trói được con mồi, nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biến đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống hay còn gọi là tiêu hóa ngoài