Unit 9

Nội dung lý thuyết

Unit 9

Lesson A

Comparatives

 

1. Comparative là gì?

So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative) là cấu trúc ngữ pháp được dùng để so sánh những điểm khác biệt giữa hai đối tượng, hiện tượng, sự vật với nhau. So sánh hơn thường được sử dụng khi so sánh hai đối tượng về mức độ của một tính chất, đặc điểm hay hành động nào đó.

Ví dụ về câu so sánh hơn:

  • The weather is getting warmer. 

  • She is becoming more confident in her speaking skills. 

  • There is more water in the ocean than on land.

so sánh hơn là gì

 

2. Công thức so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

Các tính từ, trạng từ ngắn là những từ có một âm tiết như “short, strong, big, nice”. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn được hình thành bằng cách thêm đuôi -er vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn.

Công thức so sánh hơn: 

S + V + Adj/Adv + -er + than

Ví dụ: 

  • Their car was bigger and therefore more comfortable.

  • She is happier now than she was before.

Những quy tắc thêm hậu tố -er đối với tính từ/trạng từ ngắn 

Quy tắc

Ví dụ

Đối với những tính từ/trạng từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm hậu tố -er vào sau các từ đó.

High ➡ higher

Cold ➡ colder

Large ➡ Larger

Đối với những tính từ/trạng từ kết thúc bằng -y, bạn sẽ chuyển -y thành -i và sau đó thêm hậu tố -er.

Happy ➡ happier

Crazy ➡ crazier

Heavy ➡ Heavier

Đối với những tính từ/trạng từ kết thúc bằng 1 phụ âm,  đứng trước lại là một nguyên âm, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối, và thêm hậu tố -er.

Hot ➡ hotter

Big ➡ bigger

Fat ➡ fatter

 

công thức so sánh hơn

Một số tính từ/trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn 

Bên cạnh những từ như trên, vẫn còn một số tính từ/trạng từ không tuân theo quy tắc chung về cách thêm đuôi -er. Thay vào đó, ta cần thay đổi toàn bộ từ.

Tính từ/Trạng từ

So sánh hơn

Ví dụ

good

better

It is better to give than to receive.

bad

worse

If the symptoms get worse, consult your doctor.

much/many

more

You catch more flies with honey than with vinegar.

far

farther/further

Please contact our agent in Spain for further information.

little

less

Her headaches are becoming less frequent.

few

fewer

There seem to be fewer tourists around this year.

 

3. Công thức so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Các tính từ, trạng từ ngắn là những từ có nhiều âm tiết như “beautiful, intelligent, expensive”. Công thức của so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài được hình thành bằng cách thêm từ more vào trước tính từ hoặc trạng từ dài (hai hoặc nhiều âm tiết).

Công thức: 

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ: 

  • Nothing is more precious than independence and freedom.

  • She's somewhat more confident than she used to be.

Lưu ý: Trong Tiếng Anh, sẽ có những từ không thể được áp dụng khi đặt câu so sánh hơn vì bản thân từ này đã mang ý nghĩa hoàn hảo nhất, tuyệt vời nhất. điển hình là các từ: Ví dụ: perfect (hoàn hảo), unique (duy nhất), entire (toàn bộ), absolutely (một cách tuyệt đối), …

4. Các trường hợp đặc biệt của so sánh hơn

Bên cạnh cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài, bạn cũng cần ghi nhớ thêm hai cấu trúc đặc biệt dưới đây: 

so sánh hơn trong tiếng anh

So sánh đối tượng này hơn đối tượng kia gấp bao nhiêu lần.

S1 + V + số lần + as + Adj/Adv + as + S2

Ví dụ: 

  • The divorce rate is twice as high as in the 1950s - that's a fact.

  • This box is twice as large as that one.

So sánh đối tượng này không bằng đối tượng còn lại

S + to be + NOT + as... + as +.... 

Ví dụ: 

  • Kangaroos are trainable to a degree, but they're not as smart as dogs.

  • This flu is a warning that my immune system is not as strong as it ought to be.

So sánh theo tốc độ tăng tiến: càng …. càng 

The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The higher the ape goes, the more he shows his tail. 

  • The more effort she puts into her studies, the higher chances of her attending college.

 

@8560001@, @8560067@, @8560123@