Nội dung lý thuyết
1.Danh từ và cụm danh từ
* Danh từ.
a.Nghĩa khái quát: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ:
-Khả năng kết hợp:Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia,…và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ.
-Chức vụ ngữ pháp của danh từ:
+Điển hình là làm chủ ngữ: Công nhân // đang làm việc.
+Khi làm vị ngữ phải có từ là đi kèm : Tôi// là người Việt Nam.
-Các loại danh từ: (Xem mô hình danh từ sau)
+Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
+Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật
Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương
- Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109
* Cụm danh từ:
a. Nghĩa khái quát: Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
b. Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (công nhân/chú công nhân kia)
c. Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ
*Mô hình cụm danh từ đầy đủ:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t2 |
t1 |
T1 |
T2 |
s1 |
s2 |
Tất cả |
những |
em |
học sinh |
yêu quý |
này |
* Trong thực tế CDT có khi chỉ có 2 phần:
VD: một con mèo / con mèo đen
Pt TT TT ps
2. Động từ và cụm động từ
* Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ ngữ pháp của động từ:
+ Chức vụ điển hình là làm vị ngữ.
+ Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy….
- Động từ chia làm hai loại:
+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm): dám, toan, định,…
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đứng, nằm, hát…) và động từ
trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận…, vỡ, gãy, nát…)
*Cụm động từ ( CĐT) là tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
VD : đang học bài
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một động từ
- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ: giống như động từ
+ Làm vị ngữ
+ Làm chủ ngữ: không có phụ ngữ trước (ví dụ: Đi // là hành động quả quyết.)
-Cụm động từ có cấu tạo đầy đủ gồm ba phần: Xem SGK/148
*Mô hình:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
cũng/còn/đang/chưa |
tìm |
được/ngay/câu trả lời |
· Trong thực tế CĐT có khi chỉ có 2 phần:
VD: đang học bài / học bài xong rồi
Pt TT TT ps
3.Tính từ và cụm tính từ:
* Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Các loại tính từ:
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: trắng bóc, đỏ chót…. (không kết hợp với các từ chỉ mức
độ,)
+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: đỏ, xanh, vàng… (kết hợp được với từ chỉ mức độ)
- Tính từ và cụm tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
Ví dụ: Vàng // là màu của lá.
Tt
*Cụm tính từ ở dạng đầy đủ nhất gồm 3 phần: (Có thể vắng phụ trước, phụ sau nhưng phần TT không thể vắng mặt)
*Mô hình:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
sẽ |
xinh |
lắm
|