Thực hành tiếng Việt

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.

a. Tre ấy trông thanh cao, giản dị... như người.

=> Từ Hán Việt:

  • Thanh cao: trong sạch, cao thượng, thanh khiết.
  • Giản dị: đơn sơ, bình dị, không xa hoa, đơn giản một cách tự nhiên, không cần kì.

b. Dưới bóng tre xanh,... người dân cày... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

=> Từ Hán Việt: khai hoang: mở ra một vùng đất mới, khai phá ruộng đất, phát triển văn hóa cho một vùng miền mới.

c. Tre là cánh tay của người nông dân.

=> Từ Hán Việt: nông dân: người làm ruộng.

d. Tre là thẳng thắn, bất khuất.

=> Từ Hán Việt: bất khuất: không chịu khuất phục.

2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:

a. giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác/ khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.

  • Giác trong "tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác" là góc trong hình học.
  • Giác trong "khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác" là sự phát hiện, cảm nhận đối với sự vật nào đó ví dụ như cảm nhận được mùi vị, âm thanh, màu sắc, hình dáng...

b. lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ/ diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.

  • Lệ trong "luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ" là tiêu chuẩn để so sánh, đối chiếu, quy định.
  • Lệ trong "diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ" là vô cùng đẹp đẽ, xinh đẹp.

c. thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ/ thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử/ thiên cư, thiên đô.

  • Thiên trong "thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ" là nghìn.
  • Thiên trong "thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử" là chỉ trời.
  • Thiên trong "thiên cư, thiên đô" là di dời, thay đổi.

d. trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành/ chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.

  • Trường trong "trường ca, trường độ, trường kì, trường thành" là một tính từ mang ý nghĩa là dài.
  • Trường trong "chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường" là từ để chỉ nơi ở, chỗ, một địa điểm nào đó.

3. Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

(phu nhân, vợ) 

  • Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ...

=> Chọn từ: phu nhân.

  • Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho ... nghe.

=> Chọn từ: vợ.

(phụ nữ, đàn bà) 

  • ... Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

=> Chọn từ: phụ nữ.

  • Giặc đến nhà, ... cũng đánh. 

=> Chọn từ: đàn bà.

(nhi đồng, trẻ em) 

  • Ngoài sân, ... đang vui đùa.

=> Chọn từ: trẻ em.

  • Các tiết mục của đội văn nghệ ... thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.

=> Chọn từ: nhi đồng.

4. Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả Thép Mới thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.

* Gợi ý:

- Tác phẩm Cây tre Việt Nam cho người đọc hiểu hơn về một hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống người dân Việt Nam.

- Cây tre rất quan trọng trong đời sống của con người, gắn bó, che chở, là bạn với con người.

- Cây tre biểu tượng cho những phẩm chất cao đẹp, đáng quý của con người Việt Nam.

- Tre còn bảo vệ con người trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược.

- Qua tác phẩm, chúng ta thêm yêu mến, tự hào, trân trọng loài cây giản dị nhưng cao quý này.

Lưu ý: Sử dụng từ Hán Việt và giải thích từ. Ví dụ: xâm lược: lấn tới mà chiếm đoạt.