Skills

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 4 (Units 10- 11- 12)

Skills

Reading

1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick (✔) it. (Bạn nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia bạn trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó)

  • Overpopulation (Dân số quá đông)
  • War (Chiến tranh)
  • Weather-related disasters. (Thảm họa liên quan đến thời tiết)

2. Read the text and choose the best answer for each question (Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi)

Giải:

1. Drought is an example of… (Hạn hán là một ví dụ của...)

  • A. Weather-related disasters (những thảm họa liên quan đến thời tiết)
  • B. a human activities (hoạt động của con người)
  • C. climate (khí hậu)

2. One ppossible consequence of a war is that…? (Một kết quả của chiến tranh là…?)

  • A. People will buy food from other countries (mọi người phải mua thức ăn từ các quốc gia khác)
  • B. People cannot work to produce food (người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.)
  • C. more disasters will happen (Nhiều thảm họa sẽ xảy ra hơn)

3. The problem of hunger can be solved with the help of …? (Vấn đề nạn đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của…)

  • A. expensive means of transport (Phương tiên vận tải đắt đỏ)
  • B. technology (công nghệ)
  • C. wars (những cuộc chiến tranh)

=> Đáp án là  phần bôi đậm

Dịch bài:

Nạn đói trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân đầu tiên của nạn đói là sự tăng trưởng dân sô' nhanh. Trái đất không còn có thể cung cấp đủ thức ăn cho hơn 7 tỉ người. Không đủ đất cho việc trồng thức ăn.
Thay đổi về khí hậu cũng mang đến trái đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão và hạn hán... chúng phá hủy mùa màng nặng nề.
Chiến tranh vẫn xảy ra. Người ta chiến đấu, trốn chạy khỏi nhà. Không ai làm việc trên đồng ruộng hay trong nhà máy để sản xuất ra thực phẩm.
Công nghệ đang cố gắng giúp giải quyết phần vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu mất mát từ thảm họa thiên nhiên. Những phương tiện giao thông chi phí thấp cũng sẽ được sử dụng để đem thức ăn đến khu vực cần.

Speaking

3. Game (Trò chơi)

A. Choose one of the words in the list below, keep it to yourself. (Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn.)
B. Ask questions to find out which word A has chosen. Your questions should not contain any of the words in the list. (Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.)

  • coal (than)               
  • hunger (nạn đói)                   
  • sunlight (ánh nắng mặt trời)               
  • ride (đạp xe)
  • teleporter (vận chuyển tức thời)       
  • energy (năng lượng)                   
  • transport (vận chuyển)             
  • pollute (gây ô nhiễm)

Giải:

  • A. (has chosen the word ‘coal’ - chọn từ ‘coal’)
  • B. Is it a noun? (Nó là một danh từ?)
  • A. Yes, it is. (Đúng vậy.)
  • B. Does it have colour? (Nó có màu sắc không?)
  • A. Yes, it does. (Có.)
  • B. What colours is it? (Nó có màu gì?)
  • A. It’s black. (Màu đen.)
  • B. It’s “coal”. (Nó là “than đá”)

Listening

4.Which option (A, B, or C) do you think is closet in meaning to the word “footprint”. (Từ nào (A, B hoặc C) mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?)

Giải:

  • A. the effects (kết quả)
  • B. the environment (môi trường)
  • C. Our actions (hành động của chúng ta)

5. Listen to the conversastion and answer the questions. (Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)

Click tại đây để nghe: 

Giải:

  1. What word is Phong searching for? (Phong đang tìm gì?)
    => He is searching for the meaning of “footprint”. (Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.)
  2. Does this word have only one meaning.(Từ này có một nghĩa phải không?)
    => No it doesn’t. (Không.)
  3. Does Phong explain the meaning of this word to Nam? (Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không?)
    => Yes, he does. (Vâng, được.)
  4. What happens if we take care of the trees around us. (Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta?)
    => There will be a lot of greenery around you. (Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.)

Audio script:

  • Nam: What are you doing, Phong?
  • Phong: Searching for the meaning of ‘footprint’.
  • Nam: It’s the print our feet leave on the ground.
  • Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effects we leave behind after our actions.
  • Nam: Can you give an example?
  • Phong: Certainly. If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year...
  • Nam: So?
  • Phong: There will be a lot of greenery around you.
  • Nam: And this is a footprint?
  • Phong: Yes. You leave a big footprint.
  • Nam: Oh!

Writing

6. Imagine ideal means of transport for your area. Write a short description of it. (Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực bạn. Viết một miêu tả ngắn về nó.)

In your writing, you should mention: (Trong bài viết của bạn, bạn nên đề cập)

  • The name you give to it (tên bạn đặt)
  • What it is like (nó giống như cái gì)
  • What kind of energy it uses (nó sử dụng loại năng lượng gì)
  • Why it is good for your area (tại sao nó tốt cho khu vực của bạn)

Giải:

I wish I had a flying car. It is like a normal car but it has wings so that it can fly. The car will use solar energy, so it will help the air to be fresh. It catches the sunlight and generates power. So I won’t have to stand traffic jam and to be scared of accidents.

Dịch:

Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Nó trông như một chiếc xe bình thường nhưng có cánh để bay. Chiếc xe sẽ sử dụng năng lượng mặt trời, vậy nên nó sẽ giúp cho không khí trong lành. Nó lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời và tạo ra điện. Tôi sẽ không phải chịu đựng kẹt xe nữa và cũng chẳng sợ tai nạn.