Skills

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 1

SKILLS

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. 

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay C.)

Dịch:

Lựa chọn của bạn làm nên con người bạn. Sau đây là 4 điều bạn có thể làm để được hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Đến thăm một địa điểm mới, làm một việc mói hay nói chuyện với một người mới; điều này mang đến cho bạn kiến thức và trải nghiệm mới.

Cười lớn hơn

Cười lớn khiến bạn hạnh phúc và nó có phép thuật làm cho người nghe cũng hạnh phúc. Tiếng cười như liều thuốc bổ. Nó làm bạn sống lâu hon.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ cho riêng bạn. Bạn có thê’ không biết rằng bạn có thê’ làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khỉ làm vậy đâu.

Sống tích cực

Luôn nhớ rằng mỗi người đều có các kĩ năng và năng lực riêng đế cống hiến cho cuộc sống. Không ai vô dụng cả. Hãy học cách yêu và tôn trọng chính bạn cũng như mọi người. Bạn sẽ thấy hạnh phúc.

Key:

1.A      2. B      3. C      4. B

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. 

(Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)

1. Do you know of community activities in your area? (Bạn có biết các hoạt động cộng đồng trong vùng của bạn?)

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết/ Không, tôi không biết.

2. Do you ever take part in a community activity? (Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết/ Không, tôi không biết.

3. Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area? (Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất có trách nhiệm giải quyết vãn đề trong vùng bạn không?)

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết/ Không, tôi không biết.

4. Should everybody take part in solving the problems in the area? (Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vân đề trong vùng không?)

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết/ Không, tôi không biết.

5. Would you love to make a big contribution to your community? (Bạn có muốn đóng góp lớn cho cộng đồng không?)

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết/ Không, tôi không biết.

3. Listen and tick (/) the correct answers. 

Click tại đây để nghe: 

Hướng dẫn:

Các em có thể đọc trước các câu hỏi và gợi ý trả lời để biết tổng thể về hai đoạn đàm thoại sau. Sau khi đọc và trả lời xong, các em mở CD lên nghe và ghi chú lại những ý chính của phần mình nghe được, kết hợp với đáp án mà em đã chọn, so sánh chúng. Nếu kết quả sai thì các em chọn lại cho đúng với kết quả vừa nghe. Các em có thể nghe lại vài lần để nâng cao khả năng nghe tiếng Anh của mình lên.

Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1.A     2.B

1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?

A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.

B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.

C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.

2. Lan quyết định làm gì?

A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.

B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc

C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.

Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3.B      4.C

3. Vấn đề của Minh là gì?

A. Anh ấy không thích tiệc tùng.

B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.

C. Anh ấy không có bạn.

4. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?

A. Anh ấy không có bạn.

B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.

C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.

Audio script:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go. Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures.

(Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)

Hình 1:

1. They water and take great care of the trees during the first month. - Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.

5. This activity is often done in spring. - Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.

6. They dig a hole to put the young tree in. - Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.

Hình 2:

2. They carry recycled bags to put the rubbish in. - Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.

3. The community organises this activity once a month. - Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.

4. They walk along the beach and collect all the rubbish. - Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.