Nội dung lý thuyết
Nghe đoạn hội thoại giữa Khang và Tiến sỹ Adams và đánh dấu (✔) vào những cụm từ bạn nghe thấy.
- look after sick people | |
- understand what we say | |
- build the very high buildings | |
- teach many subjects | |
- move heavy things |
Hướng dẫn:
- look after sick people (chăm sóc người ốm) | ✔ |
- understand what we say (hiểu những gì chúng ta nói) | ✔ |
- build the very high buildings (xây những tòa nhà rất cao) | ✔ |
- teach many subjects (dạy nhiều môn học) | ✔ |
- move heavy things (di chuyển đồ nặng) |
|
Audio script:
Khang: Please tell me something about robots. (Làm ơn hãy nói cho cháu biết một vài thứ về rô-bốt với ạ.)
Dr Adams: Sure. Robots can do quite a lot today. Home robots can do housework. Doctor robots can look after sick people. And... (Chắc chắn rồi. Rô-bốt có thể làm khá nhiều việc ngày nay. Rô-bốt gia đình có thể làm việc nhà. Rô-bốt bác sỹ có thể chăm sóc người ốm. Và...)
Khang: Can robots build houses? (Rô-bốt có thể xây nhà không ạ?)
Dr Adams: Yes. Worker robots can even build the very high buildings. (Có. Rô-bốt công nhân còn có thể xây những ngôi nhà rất cao.)
Khang: Can they teach? (Chúng có thể dạy học được không ạ?)
Dr Adams: Yes. Teacher robots can teach many subjects in a classroom or online. (Có. Những con rô-bốt giáo viên có thể dạy rất nhiều môn học ở lớp học hoặc dạy online.)
Khang: Can they understand what we say? (Chúng có thể hiểu những gì chúng ta nói không ạ?)
Dr Adams: Yes, they do. They can even speak to us. (Có. Chúng còn có thể nói chuyện với chúng ta.)
Khang: Robots can do everything like humans? (Rô-bốt có thể làm mọi thứ như con người sao ạ?)
Dr Adams: No, not everything. They can't understand our feelings or play football. (Không, không phải mọi thứ. Chúng không thể hiểu cảm xúc của chúng ta hay là chơi bóng đá.)
Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và đánh dấu (✔) T (nếu Đúng) hoặc F (nếu Sai).
| T | F |
1. Robots can't do many things today. (Rô-bốt không thể làm nhiều việc thời nay.) |
|
|
2. Worker robots can build the very high buildings. (Rô-bốt có thế xây nhiều tòa nhà cao.) |
|
|
3. Teacher robots can teach on the internet. (Rô-bốt giáo viên có thể dạy trên mạng.) |
|
|
4. Robots can talk to humans. (Rô-bốt có thể nói chuyện với người.) |
|
|
5. Robots can do everything like humans. (Rô-bốt có thể làm mọi thứ như con người.) |
|
Hướng dẫn:
1. F | 2. F | 3. F | 4. F | 5. T |
1. Robots can do quite a lot today. (Ngày nay rô-bốt có thể làm khá nhiều thứ.)
5. No, not everything. They can't understand our feelings or play football. (Không phải mọi thứ. Chúng không thể hiểu cảm xúc của chúng ta hoặc chơi bóng đá.)
Tưởng tượng một con rô-bốt bạn muốn có. Ghi chú về nó.
1. Name of your robot | ______________ |
2. Type of robot | ______________ |
3. Where it can work | ______________ |
4. What it can do for you | ______________ |
Hướng dẫn:
1. Name of your robot | farmer robot (rô-bốt nông dân) |
2. Type of robot | Agriculture robot (rô-bốt nông nghiệp) |
3. Where it can work | in the paddy fields (ở cánh đồng) |
4. What it can do for you | plough the fields, feed animals (cày ruộng, cho vật nuôi ăn) |
Bây giờ hãy viết một đoạn văn khoảng 50 - 60 từ về chú rô-bốt bạn muốn có. Sử dụng những thông tin ở phần 3 để giúp bạn.
My robot's name is a farmer robot. It is an agriculture robot. It can work in the paddy field. It can plough the fields and feed animals. It can be very helpful to local people in my hometown.
(Tên rô bốt của tôi là rô bốt nông dân. Nó là một robot nông nghiệp. Nó có thể hoạt động trên ruộng lúa. Nó có thể cày ruộng và cho gia súc ăn. Nó có thể rất hữu ích với những người dân ở quê tôi.)