Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Regular past tense verb endings: -ed endings
Nghe và đọc theo.
1. They stayed in a great place. | /d/ |
2. I checked my emails in the hotel. | /t/ |
3. We visited a museum. | /ɪd/ |
Nghe. Khoanh vào những âm đúng.
1. He watched a movie on the airplane. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
2. He invited me to a picnic. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
3. She shared her photos. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
4. I liked Australia. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
5. We wanted to go to England. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
6. We hiked in the mountains. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
Hướng dẫn:
1. He watched a movie on the airplane. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
2. He invited me to a picnic. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
3. She shared her photos. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
4. I liked Australia. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
5. We wanted to go to England. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
6. We hiked in the mountains. | /d/ | /t/ | /ɪd/ |
Làm việc với bạn. Thay phiên nhau đọc những câu ở phần B.
Creat a story. Pair A: Tell Pair B a story about a trip you or your partner went on. Include three statements that are not true. Pair B: Guess the statements that are not true. Take turns.
Tạo một câu chuyện. Cặp A: Kể cho Cặp B một câu chuyện về một chuyến đi mà bạn hoặc bạn của bạn đã đi. Trong đó gồm ba câu không đúng sự thật. Cặp B: Đoán những câu không đúng đó. Thay phiên nhau.
Student A: Last year I went to Australia for a week. I saw a kangaroo and a Tasmanian devil.
(Năm ngoái mình đã đến Úc một tuần. Mình đã nhìn thấy chuột túi và một con quỷ Tasmanian.)
Student B: You didn't go to Australia last year! You went this year, and you didn't see a Tasmanian devil...
(Bạn đâu có đến Úc vào năm ngoái đâu! Bạn đi vào năm nay, và bạn chẳng có thấy con quỷ Tasmanian nào đâu...)