Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Unit 8: HOW MUCH IS THIS T-SHIRT?
Nghe và đọc theo những giá cả sau.
1. a. $2.99 | 1. b. $2.99 |
2. a. $14.10 | 2. b. $14.10 |
Viết và kiểm tra. Viết những từ trong bảng bên dưới. Sau đó nghe và gạch chân những tổ hợp phụ âm.
1. $100 | $200 | 4. $207.90 | $27.90 |
2. $20.95 | $27.95 | 5. $56.50 | $50.60 |
3. $10.25 | $10.35 | 6.$6.10 | $64.10 |
Hướng dẫn:
1. $100 | $200 | 4. $207.90 | $27.90 |
2. $20.95 | $29.75 | 5. $56.50 | $50.60 |
3. $10.25 | $10.35 | 6.$6.10 | $64.10 |
Làm việc cùng bạn. Thay nhau đọc những mức giá ở phần B.
Hoàn thiện bảng sau. Nhìn vào bức hình ở trang 83. Chọn ba món hàng bạn muốn mua. Viết chúng vào bảng. Sau đó hỏi ba người bạn về giá của chúng. Mặc cả để được giá tốt nhất. Sau đó nói cho cả lớp nghe. Đồ của ai có mức giá thất nhất? Đồ của ai là đắt nhất?
ITEM | STUDENT A | STUDENT B | STUDENT C |
1. | |||
2. | |||
3. |
Hướng dẫn:
Student A: Can I see that key ring, please? (Mình có thể xem cái móc khóa kia không?)
Student B: Sure. (Chắc chắn rồi.)
Student A: How much is it? (Giá bao nhiêu vậy bạn ơi?)
Student B: It's $4. (Nó giá 4 đô nhé.)
Student A: No, that's too expensive. How about $3? (Đừng, như thế đắt quá. 3 đô thì sao nhỉ?)