Nội dung lý thuyết
Nghe và đọc theo.
1. There are spoons in the cabinet. (Có thìa trong tủ.)
2. There are forks on the table. (Có nĩa trên bàn.)
3. Are there any cookies in the bowl? (Có cái bánh quy nào trong bát không?)
4. Are there any snacks on the counter? (Có đồ ăn nhẹ nào trên quầy bếp không?)
DO YOU KNOW? |
You can't taste the difference between apples and potatoes if you _______ while eating them. (Bạn không thể nếm được sự khác biệt giữa táo và khoai tây nếu bạn bịt mũi trong khi ăn chúng.) a. close your eyes (nhắm mắt) b. raise your hand (dơ tay) c. pinch your nose (bịt mũi) |
Nghe. Hoàn thiện những câu sau.
1. There are some ______________ the sink.
2. Are there any ______________ the table?
3. There are some ______________ the counter.
4. Are there any ______________ the plate?
5. There are some ______________ the cabinet.
6. Are there any ______________ the table?
Làm việc với bạn cùng học. Thay nhau đọc những câu ở phần B.
Tìm sự khác biệt. Làm việc cùng đối tác. Học sinh A: Nhìn vào bức ảnh dưới đây. Học sinh B: Nhìn vào bức ảnh ở trang 135. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi để tìm ra sáu điểm khác biệt. Khoanh tròn chúng.
A: Is there any bread? Where is it? (Có bánh mì không? Nó ở đâu thế nhỉ?)
B: Yes, there is. It's on a plate. (Có. Nó ở trên đĩa.)
Hướng dẫn:
A: Are there any grapes? Where are they? (Có nho không? Chúng ở đâu nhỉ?)
B: Hmm... There aren't any grapes in picture on page 75, but there are some in the bowl in the photo on page 135. (Hừm... Không có nho ở bức tranh trên trang 75, nhưng có một vài quả trong bát ở bức hình tranh 135.)
A: How about folks and spoons? (Thế còn nĩa và thìa?)
B: Yes, there are folks and spoons on both page 75 and 135. They are lying on the table. (Có, có cả nĩa và thìa ở trên cả hai trang 75 và 135. Chúng đều nằm trên bàn.)