PROGRESS REVIEW 4

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PROGRESS REVIEW 4 (1 - 7)

VOCABULARY

Music and instruments

1. Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words.

Hoàn thành các câu với những từ trong hộp. Có hai từ thừa.

​@2604759@

Hướng dẫn:

1. violin
2. band
3. fans
4. lyrics
5. drums
6. views

1. Can you play the violin or the piano? (Bạn có thể chơi violin hoặc piano không?)

2. Is this music by your favourite pop band? (Đây có phải là bản nhạc của ban nhạc pop yêu thích của bạn không?)

3. How many fans were at the concert? (Có bao nhiêu người hâm mộ đã có mặt tại buổi hòa nhạc?)

4. Do you know the lyrics to this song? (Bạn có biết lời bài hát này không?)

5. Is Tim playing the drums or the keyboard? (Tim chơi trống hay đàn keyboard?)

6. How many views did the online video have. (Video trực tuyến đã có bao nhiêu lượt xem.)

READING

A song

2. Complete the words.

Hoàn thành những từ còn thiếu.

1. Everybody loves this song. It's going to be at big h _______ this summer.

2. I'd like to be a pop star. I want to see my name up there in the b _______ lights.

3. Tom thinks he'll be famous soon. He needs to wake up and take a look at the r _______!

4. That young singer has an amazing v _______ and she can dance well. She's going to be a s _______!

Hướng dẫn:

1. Everybody loves this song. It's going to be at big hit this summer. (Mọi người đều yêu thích bài hát này. Nó sẽ trở thành một bản hit trong mùa hè này.)

2. I'd like to be a pop star. I want to see my name up there in the bright lights. (Mình muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop. Mình muốn nhìn thấy tên của mình ở đó trong ánh sáng rực rỡ.)

3. Tom thinks he'll be famous soon. He needs to wake up and take a look at the reality. (Tom nghĩ rằng anh ấy sẽ sớm nổi tiếng. Anh ấy cần thức dậy và nhìn vào thực tế.)

4. That young singer has an amazing voice and she can dance well. She's going to be a star. (Ca sĩ trẻ đó có một giọng hát tuyệt vời và cô ấy có thể nhảy tốt. Cô ấy sẽ trở thành một ngôi sao.)

LANGUAGE FOCUS

will and be going to

3. Write sentences with be going to.

Viết câu với "be going to".

1. I / write / a new song

2. we / learn / a musical instrument

3. Lana Del Rey / not sing / her big hit

4. they / watch / a One Direction video

Hướng dẫn:

1. I'm going to write a new song. (Mình sẽ viết một bài hát mới.)

2. We are going to learn a musical instrument. (Chúng ta sẽ học một loại nhạc cụ.)

3. Lana Del Rey isn't going to sing her big hit. (Lana Del Rey sẽ không hát bản hit lớn của cô ấy.)

4. They are going to watch a One Direction video. (Họ sẽ xem video One Direction.)

4. Choose the correct words.

Chọn từ đúng.

@2604852@
Hướng dẫn:

1. We're going to see Taylor Swift in concert. I bought the tickets on Tuesday. (Chúng ta sẽ xem Taylor Swift biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Mình đã mua vé vào thứ Ba.)

2. I'm sure you'll like the show. (Mình chắc rằng bạn sẽ thích chương trình.)

3. David is going to play some new music later. He wrote it for this concert. (David sẽ chơi một số bản nhạc mới sau. Anh ấy đã viết nó cho buổi hòa nhạc này.)

4. I imagine there'll be a lot of people at the festival. (Mình tưởng tượng sẽ có rất nhiều người ở lễ hội.)

5. We like that singer, but our prediction is that he won't be famous. (Chúng mình thích ca sĩ đó, nhưng dự đoán của chúng mình là anh ấy sẽ không nổi tiếng.)

6. My sister has got a new guitar and she's going to learn to play it. (Chị gái mình có một cây đàn mới và cô ấy sẽ học cách chơi nó.)

VOCABULARY AND LISTENING

Star qualities: adjectives and nouns

5. Listen to Young Musician of the Year. One of the judges is talking about the three contestants: Ibrahim, Hannah and Nathan. Write True or False.

Hãy nghe "Nhạc sĩ trẻ của năm". Một trong những giám khảo đang nói về ba thí sinh: Ibrahim, Hannah và Nathan. Viết "Đúng" hoặc "Sai".

Ibrahim ...

1. needs to be a lot more confident.

2. plays the guitar with energy.

3. has only got one weakness.

Hannah ...

4. isn't very ambitious.

5. had success at the end of last week's programme.

Nathan ...

6. is very charming.

7. has got one important strength.

8. will be famous.

 

_______

_______

_______

 

_______

_______

 

_______

_______

_______

Hướng dẫn:

- Good evening and welcome to the final of Young Musician of the Year. Tonight we welcome back three of our contestants: Ibrahim, Hannah and Nathan. And for those of you new to Young Musician, Ibrahim is going to play the classical guitar, Hannah, the violin and Nathan the piano. And of course, we'd like to welcome our judges. And we're going to start by talking to our judge, Henry Thompson. So, Henry, who do you think will win this year's Young Musician of the Year? (Chào buổi tối và chào mừng đến với đêm chung kết "Nhạc sĩ trẻ của năm". Tối nay chúng ta sẽ cùng chào đón ba thí sinh của chúng ta: Ibrahim, Hannah và Nathan. Và giới thiệu qua với những khán giả mới của "Nhạc sĩ trẻ", Ibrahim sẽ chơi đàn guitar cổ điển, Hannah chơi violin và Nathan sẽ chơi đàn piano. Và tất nhiên, chúng ta cùng chào đón các giám khảo của chúng ta. Và chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách nói chuyện với giám khỏa của chúng ta, Henry Thompson. Vậy Henry, bạn nghĩ ai sẽ đoạt giải "Nhạc sĩ trẻ của năm" năm nay?)

- Well, that's difficult to say. They were all so good last week. Ibrahim is a very confident musician, so he doesn't need to improve his confidence. He played beautifully last week. He always plays with a lot of energy and he's exciting to watch. His only weakness is rhythm. He lost the rhythm a little last week, but that's his only weakness. And Hannah, she played two difficult violin pieces last week. I think she was very ambitious, perhaps too ambitious. The first piece was okay, but it wasn't great. But the second piece, it was wonderful, just amazing. It was good to see Hannah finish with real success last week. Well done, Hannah. And Nathan, he's got charm when he plays. He always smiles. Yes, he's really charming. He's a fantastic musician. He's got a lot of different strengths. I think out of all three of the contestants tonight, he'll be famous. That's what I think. But who will win the competition? Well, who knows? (Chà, khó nói quá. Tất cả họ đều thể hiện rất tốt vào tuần trước. Ibrahim là một nhạc sĩ rất tự tin, vì vậy anh ấy không cần phải cải thiện sự tự tin của mình. Anh ấy đã thể hiện rất tuyệt vời vào tuần trước. Anh ấy luôn biểu diễn với rất nhiều năng lượng và anh ấy rất thú vị. Điểm yếu duy nhất của anh ấy là nhịp điệu. Anh ấy đã mất nhịp một chút vào tuần trước, nhưng đó là điểm yếu duy nhất của anh ấy. Và Hannah, cô ấy đã chơi hai bản violin khó vào tuần trước. Tôi nghĩ cô ấy rất tham vọng, có lẽ quá tham vọng. Phần đầu tiên là ổn, nhưng nó không hẳn là tuyệt vời. Nhưng đến phần thứ hai, nó thật sự tuyệt vời, rất tuyệt vời. Thật vui khi thấy Hannah kết thúc với thành công thực sự vào tuần trước. Làm tốt lắm, Hannah. Và Nathan, anh ấy rất quyến rũ khi biểu diễn. Anh ấy luôn mỉm cười. Vâng, anh ấy thực sự rất duyên dáng. Anh ấy là một nhạc sĩ tuyệt vời. Anh ấy có rất nhiều điểm mạnh khác nhau. Tôi nghĩ trong số cả ba thí sinh tối nay, anh ấy sẽ nổi tiếng. Tôi nghĩ vậy đó. Nhưng ai sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi? Chà, không ai có thể biết được?)

- Thank you, Henry. Of course, our three musicians are going to play again now and we're going to learn the name of the winner at the end of the program. (Cảm ơn Henry. Tất nhiên, ba nhạc sĩ của chúng ta sẽ biểu diễn lại và chúng ta sẽ tìm ra tên của người chiến thắng vào cuối chương trình.)

1. False
2.True 
3.True 
4. False
5. True
6. True
7. False
8. True

Ibrahim ...

1. needs to be a lot more confident. - False (cần phải tự tin nhiều hơn.)

2. plays the guitar with energy. - True (chơi guitar với rất nhiều năng lượng.)

3. has only got one weakness. - True (chỉ có một điểm yếu.)

Hannah...

4. isn't very ambitious. - False (không phải là rất tham vọng.)

5. had success at the end of last week's programme. - True (đã thành công ở phần cuối của chương trình tuần trước.)

Nathan...

6. is very charming. - True (rất duyên dáng.)

7. has got one important strength. - False (đã có một điểm mạnh quan trọng.)

8. will be famous. - True (sẽ nổi tiếng.)

LANGUAGE FOCUS

be going to: questions; Present continuous for future arrangements

6. Write questions with be going to.

Viết các câu với "be going to".

@2604918@
Hướng dẫn:

1. 'Are you going to play basketball after school?' (Bạn có định chơi bóng rổ sau giờ học không?)

    'Yes, I am. We've got a match.' (Có. Chúng mình có một trận đấu.)

2. 'Is your brother going to get tickets for that hip-hop band?' (Có phải anh trai của bạn sẽ nhận được vé xem ban nhạc hip-hop đó biểu diễn không?)

    'No, he isn't.' (Không.)

3. 'Are we going to listen to that song again?' (Chúng ta sẽ nghe lại bài hát đó chứ?)

    'Yes, we are. It's fantastic!' (Có chứ. Thật tuyệt vời!)

4. 'Is Emily going to sell her violin?' (Emily có định violin của cô ấy không?)

    'Yes, she is. She doesn't play it now.' (Có. Hiện tại cô ấy không chơi nó.)

5. 'What book are you going to read this summer?' (Bạn sẽ đọc cuốn sách nào vào mùa hè này?)

    'The Hunger Games!' (The Hunger Games!)

6. 'Where is Anya going to stay on holiday?' (Anya sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ?)

    'In a nice hotel in Turkey.' (Ở một khách sạn đẹp tại Thổ Nhĩ Kỳ.)

7. Complete the dialogue about future arrangements using the present continuous.

Hoàn thành đoạn hội thoại về các dự định trong tương lai bằng thì hiện tại tiếp diễn.

@2605168@
Hướng dẫn:

Betty: What 1 are you doing this weekend? (Bạn định làm gì vào cuối tuần này?)

Caroline: 2 I'm not doing anything special. What about you? (Mình không làm gì đặc biệt cả. Thế còn bạn?)

Betty: 3 I'm travelling to London to see a show with my cousins. 4 My mum is coming, too. (Mình sẽ đi du lịch đến London để xem một buổi biểu diễn với anh em họ của mình. Mẹ mình cũng đến đó.)

Caroline: Where 5 are you meeting them? (Bạn sẽ gặp họ ở đâu?)

Betty: Outside the theatre. 6 We are spending the evening with them and 7 we are having dinner together after the show. Then 8 they are driving us home later. (Bên ngoài rạp hát. Mình và mẹ sẽ ăn tối cùng họ sau buổi biểu diễn. Sau đó, họ sẽ chở mình và mẹ mình về nhà.)

Caroline: That sounds great. (Nghe hay đấy.)