Names and addresses

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 1 : Back to school - Names and addresses

1. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học:

- Học sinh có thể hỏi và đáp về một số thông tin cá nhân.

- Giới thiệu về một bạn mới trong lớp.                

- Học sinh có thể hỏi và đáp về khoảng cách từ nơi này đến nơi khác với câu hỏi How far?

- Nói về khoảng cách và phương tiện đi lại từ nhà mình đến nơi nào đó.            

- Học sinh có thể nghe về khoảng cách từ nơi này đến nơi khác với câu hỏi How far

- Ôn từ vựng về các địa điểm trong vùng, phương tiện, số đếm…     

2. Kĩ năng luyện tập:

- Luyện kĩ năng nói, viết

- Luyện kĩ năng nói, viết với câu hỏi how  far …

- Ôn lại câu hỏi phương tiện how …? – By bike…..

- Luyện kĩ năng nghe, và ghi lại được thông tin.

- Luyện kĩ năng nói, hỏi- đáp vè các thông tin cá nhân về: tên, nơi ở, khoảng cách, phương tiện…. 

3. Kiến thức cần đạt được:

+ Đạt chuẩn:                  

       - Có thể giới thiệu được bạn mới trong lớp

       - Hiểu và trả lời một số câu hỏi wh. Và kể một số thông tin cá nhân của mình     

       - Hỏi được thông tin cá nhân của một bạn trong lớp.

+ Nâng cao:                   

       - Tự kể về cá nhân mình, Viết được các câu hỏi với Wh ở thời hiện tại đơn.

       - Lập được hội thoại hỏi thông tin cá nhân của các bạn trong lớp và giới thiệu về bạn đó trước lớp.

       - Viết một đoạn văn kể giới thiệu về mình và bạn trong lớp.                       

+ Đạt chuẩn:                  

         - Hỏi và đáp về khoảng cách từ nhà mình đến trường, …

         - Viết được câu hỏi và trả lời với How far is  it …..?

+ Nâng cao:                   

         - Lập được hội thoại hỏi giống như hội thoại mẫu: B4

         - Viết lại đoạn hội thoại đó và mở rộng tới một số địa điểm khác

        - Viết một đoạn văn giới thiệu, hoặc kể về một người bạn mới theo các thông tin mà mình tìm hiểu được về: tên, tuổi, lớp, nơi ở, khoảng cách từ nhà đên trường, và đi bằng phương tiện gì.

+ Đạt chuẩn:                  

         - Nghe được các địa điểm được nói đến.

         - Nghe và xác định đươc các số chỉ khoảng cách.

         - Sau khi nghe, dùng các thông tin đã nghe được để hỏi và đáp về bài nghe.

         - Điền vào FORM với thông tin của mình bằng tiếng Anh.

+ Nâng cao:                   

         - Lập được bảng thông kê trong nhóm về các  thông tin của 5 bạn khác và báo cáo trước lớp về khảo sát của nhóm mình: Ví dụ: nhà ai xa nhất, gần nhất…, phương tiện đến trường nào phổ biến nhất và ít phổ biến nhất… 

4. Ngôn ngữ cơ bản:

- Từ mới: middle name, who, what, which, where (Revision)

- Cấu trúc câu: Câu hỏi với ' wh' ở thời hiện tại và cách trả lời.

- Từ mới: How far, far, meter, kilometer

- Cấu trúc câu: + How far is it from….to…?

                         - It is (about) …..kilometer…

                        + How do you go to….? – By bike. (ôn lại)

- Từ mới: still, at recess, stamps, center, take the bus, letter, pocket, to post, meter, kilometer... ( Bài nghe)

- Cấu trúc câu: How far is it from….? – It is about…. (ôn lại)

                        What is your name? – My name is….

                        Where do you live? – I live in/ on/ at…

                        How do you go to school? – I go to school by ….

                        How far is it from your house to school? – It’s about ….