Looking Back

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 9: Preserving The Environment

Looking back

Pronunciation (Phát âm)

1. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

Click tại đây để nghe: 

KEY

1. pollution (ô nhiễm)

2. erosion (xói mòn)

3. energy (năng lượng)

4. animal (động vật)

5. consumption (tiêu thụ)     

6. awareness (nhận thức)

7. poverty (nghèo)

8. depletion (nhiễm bẩn)

9. solution (giải pháp)

10. protection (sự bảo vệ)

2. Put a mark (') before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers. Đặt dấu nhấn trước âm nhấn trong mỗi từ ở mục 1. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.

Click tại đây để nghe: 

KEY

1. po'llution

2. e'rosion

3. 'energy

4. 'animal

5. con'sumption     

6. a'wareness

7. 'poverty

8. de'pletion

9. so'lution

10. pro'tection

Vocabulary (Từ vựng)

1. Group the words according to their class. (Nhóm những tử sau theo loại (từ) của chúng)

 

KEY

Verb (Động từ) Noun (Danh từ)
  • preserve, protect, consume, emit, deplete, erode
  • animal, pollution, energy, resource, threat, disposal

2. Complete the sentences using the correct words in brackets. Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.

  1. Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to __preserve__ it. (preserve /preservation) Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiên để bảo tồn nó.
  2. Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water __pollution__ in this area. (pollute/pollution) Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.
  3. __awareness__ of environmental preservation should be raised in the public as well as in education. (aware/awareness) Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.
  4. We should __protect__ the limited or non-renewable natural resources for our future generations, (protection /protect) Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.
  5. The energy __consumption__ of the community has increased since the new resort was built. (consume / consumption) Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.
  6. Over-exploitation of oil will lead to the __depletion__ of this natural resource. (depletion /deplete) Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc can kiệt tài nguyên thiên nhiên này. 

Grammar (Ngữ pháp)

1. Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones. Đọc câu chuyện. Gạch dưới những câu được Nick, Mary và ông Jones nói.

     Mr Jones is aware of the need for environmental protection. He has two children, Nick and Mary. One weekend, the family went to the beach to have a picnic. The seashore was much polluted because of the amount of waste left there. Mr Jones was very sad. He said, ‘All this rubbish is killing fish and other sea creatures/ Nick immediately said, ‘We can clean the beach together.' Mary said, 1 will ask our friends and neighbours to come and help us.’ Mr Jones was very happy that his children wanted to help. He said, ‘I'm so happy to hear that, children.’ The following week, the family came back to the beach with many of their friends and neighbours. They also brought big carrier bags. Mr Jones gave them gloves and told them, ‘Protect yourselves from germs.’

Dịch:

     Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bãi biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn, ông nói: “Tất cá số rác này đang giết cá và những sinh vât biển khác.” Nick liền nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sach bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu goi ban bè và hàng xóm chủng ta đến giúp chúng ta.” ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ồng nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”

Những câu được Nick, Mary và ông Jones nói:

  • Mr Jones said, “All this rubbish is killing fish and other sea creatures”. Ông Jones nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.”
  • Nick said, “We can clean the beach together”. Nick nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sạch bờ biển”.
  • Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”. Mary nói: "Con sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm chúng ta đến giúp chúng ta”.
  • Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”. Ông Jones nói: “Bô rất vui khi nghe điều đó các con à”.
  • Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói: “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng."

2. Report what Nick, Mary and Mr Jones said. Báo cáo những gì Nick, Mary và ông Jones nói.

KEY

  1. Mr Jones was very sad and said __that all that rubbish was killing fish and other sea creatures__. Ông Jones rất buồn và nối rằng tất cả sô rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.
  2. Nick said __that they could clean the beach together__. Nick nói rầng chúng có thể cùnq nhau làm sạch bờ biển.
  3. Mary told them __she would ask their friends and neighbours to come and help them__. Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờIkêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.
  4. Mr Jones told his children __he was so happy to hear that__. Ông Jones nói với bọn trề rằng ông rất vui khi nghe điều dó.
  5. Mr Jones gave the people gloves and told them __to protect themselves from germs__. Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.