Looking Back

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 1: Local environment

Looking back 

1. Write some traditional handicrafts in the word web below 

(Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào mạng/lưới từ bên dưới.)

1. basket weaving 

 2. conical hat making 

 3. drums

 4. silk

5. pottery

 6. paintings

 7. lanterns 

 8. lacquenvare 

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank. 

(Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách đặt đúng hình thức của một động từ trong khung vào mỗi chỗ trống.)

 carve               cast               weave

 embroider        knit               mould 

1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

→ The artisan_____cast_____ this statue in bronze.

2. I'm decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.

→ I'm______embroidering______ a picture.

3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.

→ They______wove_____ baskets out of bamboo.

4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

→ My mum_____knitted______ a wool sweater for me.

5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.

→ He_____carved______ this flower from wood.

6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

→ I______moulded_____ the clay into the desired shape.

3. Complete the passage with the words/phrases from the box 

(Hoàn thành đoạn văn với những từ/cụm từ trong khung.)

Key: 

 

 1. zoo

 2. look forward to 

 3. looked 

 4. team-building 

 5. lunch 

 6. museum

 7. craft

 8. interest

 

Hướng dẫn dịch:

Tuần rồi chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi đều rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất rào rộng lớn và các loài vật thì trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung lại một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. Chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng gần đó. Đó là nơi có số lượng sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi.

4. Complete the complex sentences with your own ideas 

(Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.)

Key:

  1. Although this village is famous for its silk products, there is not many people know how to weave. - Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt.
  2. Many people love going to this park because it's wide and fresh. - Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ.
  3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy traditional handicrafts. - Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.
  4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring is coming. - Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.
  5. This weekend we're going to the cinema in order that we can see a great film. - Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay.

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb 

(Viết lại mỗi câu để nó có thể chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi hình thức/thể của động từ.)

Key:

  1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop. - Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.
  2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs. - Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.
  3. What time will you set off your jouney to Da Lat? - Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?
  4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up. - Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.
  5. The artisans in my village can live on from basket weaving. - Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

(Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.)

Example:

A: Is the place near the city centre?

B: Yes, it is.

C: Can we play sports there?

B: Yes, we can.

A: Can we play games there?

B: Yes, we can.

C: Do people go shopping there?

B: No, they don't.

A: Is it the ABC sports centre?

B: You're right.