Looking Back

Nội dung lý thuyết

Unit 12: Life on other planets

Looking back

Vocabulary

1. Rearrange the letters to label the pictures. (Sắp xếp lại những chữ cái và đặt tên hình ảnh.)

Giải:

  1. aliens
  2. space buggy
  3. weightless
  4. solar system
  5. planet
  6. spaceship       
  7. flying saucer
  8. galaxy

2. Fill each gap with a suitable word from the box. (Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.)

Giải:

  1. The Earth seems too small to accommodate the increasing population. (Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.)
  2. Water covers 75% of the Earth’s surface. (Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.)
  3. Attemps have been made to find traces of aliens. (Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.)
  4. Astronauts experienced difficulties when they first landed on the moon. (Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
  5. The climate on other planets is very different to that on Earth. (Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.)
  6. NASA stands for National Aeronautics and Space Administration. (NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).)

Grammar

3. Underline the correct answers.(Gạch dưới những trả lời đúng.)

Giải:

  1. He asked me if there were people living on Venus. (Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.)
  2. They wanted to know when the first spacecraft had been launched. (Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.)
  3. She asked them who had been the first to step onto the moon. (Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
  4. They asked me which spacecraft had been the first to explore Mars. (Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.)
  5. Students asked how the scientists explored other planets. (Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.)
  6. He asked me what food people on other planets ate. (Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.)
  7. She asked her teacher what UFO stood for. (Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.)

4. Put the words/phrases in the correct order to make reported questions. (Đặt những từ/ cụm từ theo đúng thứ tự để trả lời cho câu hỏi.)

Giải:

  1. He asked me how I would react if I saw an alien. (Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.)
  2. The teacher asked me which planet was most suitable for human life. (Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.)
  3. My friend asked me when humans had first landed on the moon. (Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)
  4. She asked me what the difference between a planet and a star was. (Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì.)
  5. They asked if there was water on Mars. (Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.)

5. Change the following questions into reported questions. (Thay đổi những câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.)

Giải:

  1. The teacher asked her students what the essential conditions for human life were. (Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.)
  2. Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets. (Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.)
  3. Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947. (Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974.)
  4. Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been. (Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.)
  5. The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily. (Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.)
  6. Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately. (Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.)

Communication

6. Choose the right sentences (A-E) to put into the dialogue. (Chọn câu đúng (A-E) để đặt vào bài đàm thoại.)

Giải:

  • Interviewer: Do UFOs really exist, Prof. Kent?
  • Prof. Kent: (1) Well, there have been many UFO sightings reported.
  • Interviewer: Yes. When was the first post-war UFO sighting in the US?
  • Prof. Kent: (2) Not at all. On April 23, 2007, Captain Ray Bowyer and his passengers gained clear views of two UFOs when they were flying in the English Channel.
  • Interviewer: Wow! Very long ago! How about notable sightings in the 21st century?
  • Prof. Kent: (3) In 2001, at least 15 people, including two police officiers saw UFOs in the night sky in New Jersey.
  • Interviewer: So… were all sightings in the USA?
  • Prof. Kent: (4) On June 24, 1947, Kenneth Arnold, a private pilot spotted nine discs flying past Mount Rainier.
  • Interviewer: Incredible!
  • Prof. Kent: (5) Yes, and in 2008, according to media reports, a police helicopter was almost hit by a UFO…

Dịch:

  • Người phỏng vấn: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?
  • Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.
  • Người phỏng vấn: Vâng. Khi nào là UFO đầu tiên được thấy ở Mỹ?
  • Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.
  • Người phỏng vấn: Ồ! Cách đây rất lâu. Vậy còn về những điều đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?
  • Giáo sư kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.
  • Người phỏng vấn: Vậy tất cả những điều này đều ở Mỹ?
  • Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua kênh Anh.
  • Người phỏng vấn: Thật không thể tin được!
  • Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO...