Looking Back

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 7: Television

Looking back

Vocabulary

1. Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can

(Đặt các từ trong bảng vào các cột thích hợp. Thêm các từ khác nếu có thể)

People (Người)

Programme (Chương trình)

Kinds of film (Loại phim)

  • newreader (người đọc tin),
  • writer (nhà văn, tác giả),
  • MC (người dẫn chương trình),
  • weathergirl (nữ dự báo thời tiết)
  • home and garden (nhà và vườn),
  • animals (động vật),
  • game show (chương trình trò chơi),
  • documentary (phim tài liệu),
  • romance (lãng mạn)
  • cartoon (phim hoạt hình)

2. Use the words in the box to fill the text below.

(Sử dụng các từ trong bảng để điền vào bài viết dưới đây)

VTV1 is a _national_ (1) television channel in Viet Nam. It attracts millions of _viewers_(2) because it offers many different interesting programmes. The _7 o’clock news_ (3) tells people what is happening in Viet Nam and the rest of the world. _Comedies_ (4) bring a lot of laughter and help people_relax_ (5) after a hard working day. The most exciting programmes are_gameshow_ (6). They can be both entertaining and_educational_ (7). Many people work hard every day to produce quality programmes for television. Some of them are programme designers,_writers_(8) and reporters.

Dịch:

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục. Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

Grammar

3. Use a question word to make a suitable question for each answer below.

(Sử dụng từ hỏi để đặt câu hỏi phù hợp cho các câu trả lời sau)

  1. _How many_ days a week do you go to class? - I go to class five days a week.
  2. _What_ did you watch on TV last night? - I watched The Red Spotted Squirrel.
  3. _Why_ do you like the Animals programme? - Because I love animals.
  4. _Who_ is your favourite television MC? - I like Minh Phong in The Gift of Music.
  5. _When_ was The Lonely Giraffe made? - I don't know. But I first watched it on TV last year.

Dịch:

  1. Bạn đến lớp mấy ngày một tuần? - Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.
  2. Bạn xem gì trên truyền hình tối qua? - Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ
  3. Tại sao bạn thích chương trìnli động vật? - Bởi vì tôi yêu động vật.
  4. Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai? - Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng Âm nhạc
  5. Chú Hươu cô đơn được làm khi nào? - Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem nó là vào năm ngoái.

4. Use the conjunction provided to connect the sentences

(Sử dụng liên từ đã cho để nối câu)

  1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud will follow, at 8.00. (and) → Ocean Life is on at 7:30 and Laughing Out Loud is at 8:00.
  2. I have watched The Seven Kitties many times. I like the film so much. (because) → I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.
  3. BBC One is a British channel.VTV6 is a Vietnamese channel. (but) → BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
  4. Along the Coast is a famous TV series. I have never watched it. (although) → Although Along the Coast is a famous TV serries, I have never watched it. (Along the Coast is a famous TV serries although I have never watched it)
  5. I have a lot of homework tonight. I can't watch Eight Feet Below. (so) → I have a lot of homework tonight so I can't watch Eight Feet Below.

Dịch:

  1. Cuộc sông đại dương chiêu lúc 7:30. Sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00 → Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.
  2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần. Tôi rất thích phim đó. → Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó.
  3. BBC One là một kênh của nước Anh. VTV6 là một kênh Việt Nam. → BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam.
  4. Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó. → Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó. (Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, nhưng tôi chưa bao giờ xem).
  5. Tôi có nhiều bài tập về nhà. Tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below. → Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.

Communication

5. Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme.

(Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự để hoàn thành bài hội thoại về một chương trình TV)

  • A: Hey Phong, did you watch the pig race on TV yesterday?
  • B: It's a sport. Pigs race around a small track. It's really very funny.
  • C: No. What is it?
  • D: Really? I've never seen it. What country is it in?
  • E: Well... When is it on?
  • F: Australia, America ... It's an attraction at many country fairs.
  • G: Discovery channel.
  • H: That sounds interesting. Which channel is it on?
  • I: At 9 o'clock Saturday morning or 10 o'clock Sunday evening.
  • J: Thank you. I'll watch it.

Trả lời: 1-A, 2-C, 3-B, 4-D, 5-F, 6-H, 7-G, 8-E, 9-I, 10-J

Dịch:

  1. A: Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?
  2. C: Không. Nó là cái gì?
  3. B: Nó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Nó thật sự rất vui.
  4. D: Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó ở nước nào?
  5. F: Úc, Mỹ... Nó là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.
  6. H: Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?
  7. G: Kênh Discovery.
  8. E: À... Nó chiếu khi nào?
  9. I: Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối Chủ nhật
  10. J: Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5.

(Gợi ý một chương trình TV thú vị dành cho bạn bè. Tạo hội thoại dựa vào mẫu phần 5)

  • A: I'm boring. There's nothing to do. Tôi đang nhàm chán, không có gì để làm.
  • B: How about watching TV? Bạn có thể xem ti vi.
  • A: I don't know what to see. Tôi không biết xem gì cả.
  • B: Hm, you can watch "Gravity Falls". It's so interesting. Hmmm, Bạn có thể xem "Gravity Falls". Nó rất thú vị. 
  • A: Oh, really? What's it about? Ồ thật vậy sao? Nó về điều gì vậy?
  • B: It's about Marble and Dipper who are twins and their summer holiday in Gravity Falls town with their uncle. They found a mysterious book about the town and they decide to discover all the mysteries there. Đó là về Marble và Dipper là cặp song sinh và kỳ nghỉ hè của họ trong thị trấn Gravity Falls với chú của họ. Họ tìm thấy một cuốn sách bí ẩn về thị trấn và họ quyết định khám phá ra tất cả các bí ẩn ở đó.
  • A: Wow, fantastic! Which channel is it on? Wow, tuyệt vời! Kênh nào đang chiếu?
  • B: Disney channel. Kênh disney.
  • A: When is it on? Nó chiếu khi nào?
  • B: 11 o' clock Saturday and Sunday morning. 11:00 sáng thứ 7 và chủ nhật.
  • A: Thank you. I will watch it. Cảm ơn. Tôi sẽ xem nó.

Bài mẫu 2:

  • A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday? Này Kliang, hôm qua cậu có xem Tom and Jerry không?
  • B: No. What is it? Không. Nó là cái gì?
  • A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny. Nó là phim hoạt hình về một con mèo và một con chuột. Nó vui lắm.
  • B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV? Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó chiếu khi nào?
  • A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday. Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 8 giờ tôi Chủ nhật.
  • B: Sound great. Which channel is it on? Nghe hay đấy. Nó chiếu trẽn kênh nào?
  • A: Disney Channel. Kênh Disney.
  • B: Thank you. I’ll watch it. Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

Finished! Now you can...  √    √√ √√√
  • use words related to television
  • use question words
  • use conjunctions to connect words and clauses
  • talk about television inside and outside of Viet Nam