Looking Back

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 6: Our tet holiday

LOOKING BACK

 

Vocabulary

1. Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.

(Nối những hành động bên trái với những đồ vật bên phải sao cho phù hợp)

1. go a. a wish 1-j
2. buy b. fireworks 2-e
3. give c. special food 3-d
4. cook d. lucky money      4-c
5. visit e. a present 5-i
6. clean f. the furniture 6-f
7. grow g. trees 7-h
8. plant h. flowers 8-g
9. make i. relatives 9-a
10. hang j. to a pagoda 10-k
11. watch      k. the calendar 11-b
12. break l. things 12-l

2. Game "About or Not about Tet?"

(Trò chơi: liên quan hoặc không liên quan đến ngày Tết)

Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins. (Năm tình nguyện viên đứng ở trước lớp. Họ lần lượt đọc to mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời nhanh nhất với đáp án đúng sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng)
Ví dụ:

  • Volunteer A: play games (chơi trò chơi)
  • Student A: about Tet (về ngày Tết)
  • Volunteer B: go swimming (đi bơi)
  • Student B: not about Tet (không về ngày Tết)

3. Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences

(Phong đang đi thăm Thái Lan vào vào dịp lễ hội năm mới của họ. Hãy nhìn vào danh sách điều cậu ấy sẽ làm hoặc không làm. Sau đó viết thành câu hoàn chỉnh)

Will:

  •  Phong will travel by plane.  
  • Phong will wear shorts and a T-shirt.  
  • Phong will get wet.  
  • Phong will throw water at others.
  • Phong will watch the elephants.

Won't:

  • Phong won't stay at home.
  • Phong won't eat banh chung.  
  • Phong won't go to school.  
  • Phong won't get lucky money.  
  • Phong won't wait for the first footer.

4. Tom is asking Phong what children in Viet Nam should or shouldn't do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn't.

(Tom đang hỏi Phong về những điều mà trẻ em Việt Nam nên làm và không nên làm vào ngày Tết. Nghe và điền vào bảng với should hoặc shouldn't)

Click tại đây để nghe: 

Phong thinks that children in Viet Nam (1)___should___visit their grandparents at Tet. They (2)___should___also wish them good health. To make their house beautiful they (3)___should___ help decorate it with flowers and pictures. But children (4)___shouldn’t___eat too much. They (5)___shouldn’t___ ask for lucky money, either. One more thing: they (6)___should___ make a wish at Tet, too.

Dịch:

Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho ngôi nhà đẹp hơn, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Thêm một điều nữa: chúng cũng nên ước một điều ước vào ngày Tết.

Tape script:

Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?

Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.

Tom: Do they help decorate their house?

Phong: Of course. They should..

Tom: Do they eat much?

Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.

Tom: Should they make a wish?

Phong: They should, I think.

Communication

5. Rerrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.

(Sắp xếp các từ sau trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)

Ví dụ:

0. I/good health and good luck/wish/you → I wish you good health and good luck.

1. I/a Happy New Year/you/wish/.

  I wish you a Happy New Year.

2. Have/with/great year/your studies/a/!

  Have a great year with your studies!

3. wish/l/in your career/you/success/.

 I wish you success in your career.

4. wish/l/a joyful/year/you/.

 I wish you a joyful year.