a. Match the words with the pictures. Listen and repeat.
(Ghép từ với hình thích hợp. Lắng nghe và lặp lại)
locker member equipment racket |
a. Match the words with the pictures. Listen and repeat.
(Ghép từ với hình thích hợp. Lắng nghe và lặp lại)
locker member equipment racket |
b. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)
1. I want to book a hotel room for my vacation tomorrow. I'll book it online because it's so easy.
a. arrange to stay in a place at a future time
b. ask someone to meet you in the future
2. I forgot to return books to the library on time. I had to pay three dollars because I was late.
a. use something for a long time
b. give something back
3. I keep my umbrella, raincoat, and school books in my bag.
a. put something in one place for a time
b. forget where you put something
4. It costs two dollars to rent the rackets and balls.
a. pay to use and then return to the owner afterwards
b. pay to use and take home afterwards
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
c. In pairs: Answer the questions. Are you a member of any clubs? What club would you like to join? Tell your partner.
(Theo cặp: trả lời các câu hỏi. Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào? Nói với đối tác của bạn.)
I'm a member of a Vovinam club. (Tôi là thành viên của câu lạc bộ Vovinam.)
It's really fun. I love it! (Nó thực sự rất vui. Tôi thích nó!)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI'm a member of an art club. I would like to join the music club.
(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
a. Read the notice at Đà Nẵng Sports Center. What is the purpose of the notice?
(Đọc thông báo tại Trung tâm TDTT Đà Nẵng. Mục đích của thông báo là gì?)
1. to tell members how to use the center (để các thành viên biết cách sử dụng trung tâm)
2. to tell members about what they can do at the center (để nói với các thành viên về những gì họ có thể làm ở trung tâm)
Đà Nẵng Sports Center - Get Fit and Have Fun!
Thank you for using Đà Nẵng Sports Center. We would like to remind everyone of the following guidelines:
1. Cards must be shown by all members at the front desk.
2. Money should be kept in a locker. Locker keys are at the front desk.
3. Gym equipment should not be taken out of the gym. Members should not use their own gym equipment.
4. All gym equipment must be cleaned after use.
5. Sports clothing must be worn by all members using the center.
6. Sports equipment can be rented at the front desk (40,000 VND/hour).
7. All rented sports equipment should be returned to the front desk after use.
8. Tennis courts may be booked up to two days before use (220,000 VND/hour).
Thank you for your understanding. If you have any questions relating to sports equipment, please ask the gym staff.
For all other questions, please ask at the front desk.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say.
(b. Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)
1. Every member has a member card. True False Doesn’t say
2. The gym owns all the equipment members can use there True False Doesn’t say
3. Members must wear swimming caps in the pool. True False Doesn’t say
4. It costs 20,000 VND to rent sports equipment for each hour. True False Doesn’t say
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
c. In pairs: Do you think that all the rules are important? Are there any other rules that the sports center should have?
(Theo cặp: Em có nghĩ rằng tất cả các quy định đều quan trọng không? Có quy định nào khác mà trung tâm thể thao phải có không?)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI'm a member of an art club. I would like to join the music club.
(Tôi là thành viên của một câu lạc bộ nghệ thuật. Tôi muốn tham gia câu lạc bộ âm nhạc.)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a. Listen and repeat.
(a.Lắng nghe và lặp lại.)Teacher: Uniforms must be worn in school. (Đồng phục phải được mặc ở trường học.)
Modals with passive voice
Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng) Modals like can, may, should, and must can be used with the passive voice to describe rules and recommendations when it is clear who they are for (e.g. School rules are for students.) (Các động từ khuyết thiếu như can, may, should, và must có thể được sử dụng với thể bị động để mô tả các quy tắc và đề nghị khi đã rõ chúng dành cho ai (ví dụ: Nội quy của trường dành cho học sinh.)) • We use must for rules which everyone has to follow. (Ta sử dụng must cho các quy tắc mà mọi người phải tuân theo.) Swimming caps must be worn in the pool. (Phải đội mũ bơi trong hồ bơi.) • We use should for advice and recommendations. People can follow them if they choose to. (Ta sử dụng should cho lời khuyên và khuyến nghị. Mọi người có thể làm theo nếu họ muốn.) Money should be kept in the lockers. (Tiền nên được giữ trong tủ khóa.) • We use can and may to express possibility and choice. May is more formal and polite than can. (Ta sử dụng can và may để thể hiện khả năng và sự lựa chọn. May trang trọng và lịch sự hơn can.) Tennis equipment can be rented from the front desk. (Dụng cụ hơi tennis có thể thuê tại quầy lễ tân.) |
Form (Cấu trúc) Lockers must be used.(Ổ khóa phải được sử dụng.) Tennis courts can't be rented by guests. (Sân tennis không thể được thuê bởi khách.) Can equipment be rented by members? (Thiết bị có thể được thuê bởi các thành viên không?) |
b. Decide if the sentences express necessity or possibility, then fill in the blanks.
(Quyết định xem các câu thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng xảy ra, sau đó điền vào chỗ trống.)
1. Members' cards must be shown(show) at the front desk when entering the gym.
2. Swimming caps _________ (wear) at all times in the pool by all members.
3. The pool _________ (book) for parties. Members should book at least one week before the event.
4. Members can use their own balls and rackets on the tennis courts. Also, balls and rackets _________ (rent) at the front desk.
5. Members must not bring their bags into the exercise area. Bags _________ (keep) in the lockers at all times.
6. Rented equipment _________ (return) to the front desk before the Center closes. Members have to pay for rented equipment that is not returned in time.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải2: must be worn
3: must be booked
4: can be rent
5: must be kept
6: must be returned
(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
c. Write passive sentences. Use the prompts.
(Viết câu bị động. Sử dụng gợi ý.)
1. Member cards/must/show/borrow/books.
→ Member cards must be shown to borrow books.
2. Tennis equipment/can/rent/front desk.
3. Swimming caps/must/wear/swimming pool/all times.
4. Lockers/should/use/keep/money/safe.
5. Books/should/return/front desk/library members.
6. Can/swimming pool/book/children's parties?
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải2: Tennis euipment can be rented at the front desk
3: Swimming caps must be worn at the swimming pool at all times
4: Lockers should be used to keep money safe
5: Books should be returned at the front desk by library members
6: Can a swimming pool be booked by children's parties?
(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
d. In pairs: Talk about rules and things you can or can't do at your school.
(Nói về các quy tắc và những điều em có thể hoặc không thể làm ở trường của em.)
In my school, uniforms must be worn. (Ở trường, đồng phục phải được mặc.)
Mobile phones can't be used in class. (Điện thoại không thể được sử dụng ở trong lớp.)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiIn my school, the shirt must be fully buttoned. Books must not be returned in the library late.
(Ở trường tôi, áo sơ mi phải được cài cúc đầy đủ. Sách không được trả lại trong thư viện muộn.)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)