Nội dung lý thuyết
(Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.)
Compound noun (Danh từ ghép) |
Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép) |
Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất) |
Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai) |
|
1 | video game |
|
|
|
2 | smartphone |
|
|
|
3 | laptop |
|
|
|
4 | e-book |
|
|
|
5 |
|
|
|
(Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?)
(Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.)
KEY:
(Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.)
Click tại đây để nghe:
Click tại đây để nghe:
KEY
1.b 2.a 3.a 4.b 5.a
AUDIO SCRIPT
1. GREEN house
2. SOFTware
3. gold BRICK
4. MOVING van
5. tall BOY
Gerunds and infinitives
Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho (động từ-ing hoặc to-động từ)
KEY
1. getting; sending (be used for doing something: được dùng để làm gì)
2. to create; (to) contact (use something to do something: dùng gì để làm gì)
3. to read (be used to do something: được sử dụng để làm gì)
4. to play (use something to do something: dùng gì để làm gì)
5. chopping; mixing (be used for doing something: được dùng để làm gì)
6. to store (use something to do something: dùng gì để làm gì)
Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.
Example:
The present perfect
1. Label the timelines below with the words from the box.
Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.
KEY
Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
KEY
1. b has broken (Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông. - Việc gãy tay xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó còn để lại đến hiện tại => Thì hiện tại hoàn thành.)
2. d looks; has lost / lost (Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền. - Hiện tại trông anh ta không vui => thì hiện tại đơn. Việc anh ta làm mất tiền trong quá khứ để lại hậu quả đến hiện tại => thì hiện tại hoàn thành.)
3. e Do you know; have forgotten / forget (Bạn có biết người phụ nữ đó không? Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi. - Biết là nhận thức ở hiện tại => thì hiện tại đơn. Hành động quên ở hiện tại cũng đã quên, có thể bắt nguồn việc quên từ quá khứ => thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành đều được.)
4. a have asked (Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi cũng vậy. - Hành động nhờ giúp đỡ đã xảy ra trong quá khứ, có kết quả ở hiện tại => thì hiện tại hoàn thành.)
5. c left; have disappeared (Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất. Anh ấy quên trong quá khứ => thì quá khứ đơn. Những món đồ bị mất diễn ra sau đó, để lại hậu quả đến hiện tại => thì hiện tại hoàn thành.)
Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.
Life without computers (1) seems / has seemed simply impossible now. Computers (2) affected / have affected every aspect of our lives. Since the time they (3) were / have been invented, computers (4) encouraged / have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet (5) aids / has aided the developments in technology. However, many people argue that computers (6) killed / have killed physical contact between people. For example, teenagers now (7) prefer / have preferred chatting on the computer to meeting face to face. Do you agree?
KEY
1. seems (có 'now', đang nói về hiện tại => thì hiện tại đơn)
2. have affected (hành động ảnh hưởng bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến bây giờ => thì hiện tại hoàn thành)
3. were (hành động phát minh xảy ra hoàn toàn trong quá khứ => thì quá khứ đơn)
4. have encouraged (hành động hỗ trợ bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến bây giờ => thì hiện tại hoàn thành)
5. has aided (hành động hỗ trợ bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến bây giờ => thì hiện tại hoàn thành)
6. have killed (hành động kéo dài từ trước đến nay => thì hiện tại hoàn thành)
7. prefer (có 'now', đang nói về hiện tại => thì hiện tại đơn)
Bài dịch:
Ngày nay, cuộc sống mà không có máy tính dường như hoàn toàn là không thể. Máy tính lả tác động đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Từ khi được con người phát minh ra, máy tính đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ cho sự phát triển của công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người đã tranh luận rằng máy tính đã giết chết sự tương tác tự nhiên giữa con người với nhau. Ví dụ như, trẻ vị thành niên ngày nay thích tán ngẫu trên mạng hơn là gặp gỡ thực tế. Bạn có đồng ý không?