Language

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: Your Body And You

Language

Vocabulary

1. Your body

(Cơ thể bạn)

a. Look at the phrases below and match each with its definition. 

(Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.)

Key:

  • Circulatory System - c (hệ tuần hoàn)
  • Digestive System - d (hệ tiêu hóa)
  • Respiratory System - b (hệ bài tiết)
  • Skeletal System - e (hệ xương)
  • Nervous System - a (hệ thần kinh)

Hướng dẫn dịch:

 Hệ tuần hoàn

 a. Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được dẫn dắt bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm xúc.

 Hệ tiêu hóa

 b. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc.

 Hệ hô hấp

 c. Hệ thống này của cơ thể dược cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ôxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể.

 Hệ xương

 d. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta nghiền nát thức ăn khi chúng ta ăn và chuyển hóa chúng thành năng lượng.

 Hệ thần kinh

 e. Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta.

b. With a partner, practise saying the names of the systems. 

(Thực hành nói tên các hệ thống với người kế bên.)

2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.

(Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.)

Key:

  • Circulatory System: heart; blood; pump
  • Digestive System: stomach; intestine
  • Respiratory System: breath; air; lung
  • Skeletal System: spine; bone; skull
  • Nervous System: brain; nerves; thinking

Pronunciation

1. Listen and repeat. 

(Lắng nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe: 

  1. presentation, print, press, proud, preview
  2. play, please, place, plum, plough
  3. group, gradual, ground, grey, grand
  4. glad, glance, glue, glow, glass

2. Read these sentences aloud.

(Đọc thành tiếng những câu sau.)

  1. The press came to the presentation with a view to collecting information. - Đám báo chí đến xem buổi trình diễn để thu thập thông tin.
  2. The play normally takes place in the school playground. - Thông thường vở kịch diễn ra ở sân trường.
  3. The group gradually increased as more people joined in. - Nhóm ngày càng tăng dần số người tham gia.
  4. I am glad that you have glanced through the glass to see the glow. - Tôi vui khi mà bạn liếc qua kính để nhìn ánh sáng rực rỡ.

Grammar

1. Read the following about will and be going to

(Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)

2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.

(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)

 

  • She will give me a book when I finish cleaning the floor. - Cô ấy sẽ cho tôi một quyển sách nếu tôi lau sạch sàn nhà.

→ 1 (lời hứa => will)

  • The screw is stuck. It won't loosen. Cái đinh bị kẹt. Nó sẽ không lơi ra được.

→ 3 (sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will)

  • I am going to travel around the world.Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.

→ 5 (kế hoạch, dự định => be going to)

  • Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century. Việt nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỉ 21.

→ 6 (đưa ra dự đoán => be going to)

  • Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don't worry, I will carry it for you. Nam (nhìn một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ mang chúng giúp bà.

→ 2 (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)

3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.

(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)

 

1. I need to fix the broken window. Are you going to help me? - Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?

→ x (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)

2. The forecast says it will be raining tomorrow. - Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.

→ ✓ (dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will)

3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room. - Bạn có nghe tiếng ồn không? Có ai đó đang đi vào phòng.

→ ✓ (điều sắp diễn ra=> be going to)

4. It's been decided that we're going to the seaside tomorrow. - Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai nhé.

→ ✓ (kế hoạch, dự định => be going to)

5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month. - Chúng tôi đã đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng sau.

→ x (kế hoạch dự định => be going to)

6. I think men will live on the Moon some time in the near future. - Tôi nghĩ một ngày nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.

→ ✓ (đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ => will)

7. I am going to translate the email, so my boss can read it. - Tôi sẽ dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.

→ ✓ (dự định chắc chắn => be going to)

8. Don't worry, I'll be careful. - Đừng lo, tôi sẽ ổn.

→ ✓ (lời hứa => will) 

4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.

(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)

 

1. Look at the clouds. I think it will / is going to (dự đoán về tương lai) rain. - Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.

2. I cannot open this bottle. The cap won't (từ chối làm gì) move. - Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch.

3. What will/ is going to (dự đoán về tương lai) the weather be like in the next century? - Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?

4. As planned, we are going to (kế hoạch, dự định) drive from our city to the sea. - Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.

5. It's not easy to say what the objectives will (dự đoán về tương lai) become next year. -Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.

6. Are you going to (dự định, kế hoạch) travel anywhere this Tet holiday? - Bạn đi du lịch bất cứ đâu vào Tết này hả?

7. Despite the heat, we will (lời hứa) reach our destination in time. - Bất chấp cái nóng, chúng ta sẽ đến nơi đúng giờ.

8. I am not going to (dự định, kế hoạch) hang out with you as I've decided to stay in and study for the test next week. - Tôi sẽ không gia nhập với bạn ngay vì tôi quyết định ở nhà và học cho bài kiểm tra tuần tới.

5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.

(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)

0. Example: Nerve signals are _______________________________.

→ Nerve signals are sent to and from the brain as fast as 170 miles or 273 kilometres per hour.

  1. The same amount of power as a 10-watt light bulb is consumed by the brain.
  2. The blood vessels are damaged (extensively).
  3. Your body is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms..
  4. 2,000 gallons (around 7570 litres) of blood is pumped through our body everyday (by the heart).
  5. 17 muscles are used to smile and 43 (are used / used) to frown.
  6. 32 millions bacteria are estimated to live on one square inch of our skin.
  7. Emotional tears are produced by humans only.

Hướng dẫn dịch:

SỰ THẬT ĐÁNG KINH NGẠC VỀ CƠ THỂ BẠN

 Tín hiệu thần kinh đến và đi từ não có thể di chuyển với tốc độ nhanh đến 170 dặm hay 273 ki-lô-mét một giờ.

 Một trái tim bơm khoảng 20.00 ga-lông hay 7.570 lít máu đi khắp cơ thể mỗi ngày.

 Não tiêu thụ một lượng năng lượng tương đương với một bóng đèn 10W.

 Chúng ta sử dụng 17 cơ để cười và 43 cơ khi nhăn mặt.

 Sự cháy nắng nhẹ, không quá gay gắt phá hủy diện rộng các mạch máu.

 Các nhà khoa học ước đoán có khoảng 32 triệu vi khuẩn trên 1 in-sơ vuông (2,5 cm2) trên da của chúng ta.

 Khoảng 7.000.000.000.000.000.000.000.000.000 (7 triệu lũy thừa 8) nguyên tử tạo nên cơ thể bạn.

 Chỉ con người mới sản xuất ra nước mắt cảm xúc.