Language

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 1

Language

Pronunciation

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.

Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.

Click tại đây để nghe: 

Audio script 

1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3.  A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

     B: No, I wasn't.

4.  Son: Can I go to a party tonight, mum?

     Mother: OK, but please don't make noise when you come home.

5. A: My mum's really a good friend of mine.

     B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.

Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W( nhẹ) hoặc S ( mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành. 

Click tại đây để nghe: 

1. A: Is (_W_) Minh happy about winning the scholaship?

    B: Yes, he is (_S_). But his parents are (_W_) happier

2. A: I cant’t (_S_) understand it! Aren’t (_S_) you my son?

    B: I’m terribly sorry, daad. But it isn’t (_S_) entirely my fault.

3. A: Pho Hien is (_W_) a very old town in North Vietnam

    B: Is it (_S_)? Where is it  (_W_) located?

4. A: It’s (_W_) raining. Are they (_W_) wearing raincoats?

    B: She (_S_) is, but she (_S_) isn’t

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B 

Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B 

Key:

  • reduce pollution
  • pull down an old building
  • empathise with someone
  • make a handicraft
  • set up a home business
  • feel worried and frustrated
  • have high expectations
  • provide employment 

4. Fill each gap with a word from the box 

Điền mỗi chỗ trống 1 từ 

 attraction     giant     excited      interest 

 fascinating   tallest     symbol     affordable 

The London Eye, also known as the Millenr Wheel, is a (1)__giant__ observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world's (2) _tallest_ observation wheel.It is now one of the most popular (3) __attractions__in the world. It is considered to be a (4)____symbol_____ London. People make special journeys to see the (5)___fascinating__ giant wheel. 15,000 people can ride * wheel every day. They feel (6)__excited___ to climb look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7)__affordable__, and it has become a place of (8)____interest____ in London. 

Dịch:

Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện nhửng chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.

Grammar 

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.

Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. 

  1. The two countries agreed to __set up__ diplomatic relations.
  2. When you're tired and under stress, it's important to look after yourself and find ways to __deal with___ it.
  3. Six people applied for the job, but four of them were ___turned down___. 
  4. Why don't you_____look up_____ this word in the dictionary?
  5. Mike had to___give up___ gymnastics because of his injury.
  6. I'm going crazy! I can't _____put up with_____  so much confusion!
  7. I think she___got over____ the quarrel with her close friend.
  8. It's difficult to__keep up with__ changes in technology.

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.

Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V 

1.  “What should I wear to the fancy dress party?” – Trang asked

→ Trang wondered what to wear to the fancy dress party

2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me”

→ She couldn’t decide whether to help Chau with the monney her mum had given to her.

3. Where can we get those traditional handicrafts?” – Nick wondered

→ Nich wondered where to get those traditional handicrafts

4. “Who can I turn to for help with my homework now?” – Phuc said

→ Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. “When should I break the sad news to him?” – Hoa asked.

→ Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Everyday English. 

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. 

Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau. 

1. A: My face often goes red and hot these

         What should I do?

    B: __As far as I know___, There's no cause for concern.

2. A: You look upset. What's the problem?

    B: Well, my cousin wants to share my rc during his visit, but we don't get on well. I don't know__what to do__

3. A: Shall we visit the lantern making works!

    B: ___Cool__ ! When should we go?

4. A: Thanks a lot for your sound advice.

    B: __No worries___. 

5. A: What do you suggest I should do now?

    B: ___If I were in your shoes __,  I'd take it easy and try to forget it.