LANGUAGE FOCUS - Present continuous: affirmative and negative

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 2: COMMUNICATION

LANGUAGE FOCUS

Present continuous: affirmative and negative

I can describe what's happening in a picture.

1. Complete the sentences with the words in the box. Check your answers in the text on page 22. Then choose the correct words in the Rules.

Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22. Sau đó chọn các từ đúng trong phần "Rules".

@2205954@

Hướng dẫn:

1. Anna is sending Lucy an instant message. (Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tức thời.)

2. Anna isn't using real words. (Anna không dùng lời nói dạng văn bản.)

3. They are becoming a truly international language. (Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.)

4. We aren't speaking face-to-face. (Chúng ta không nói chuyện trực tiếp.)

@2250705@

Hướng dẫn:

RULES (Quy tắc)

1. We use the present continuous to talk about things happening now. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những điều đang xảy ra hiện tại.)

2. We make the present continuous with the verb be and the -ing form of a verb. (Chúng ta làm thì hiện tại tiếp diễn với động từ be và dạng -ing của động từ.)

3. We don't usually use some verbs in the present continuous. Two of these are be and have (possession). (Chúng ta thường không sử dụng một số động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Hai trong số này là be và have (với nghĩa chỉ sự sở hữu).)

2. Read the Study Strategy. Then write the -ing form of the verbs. Check your answers in the text on page 22.

Đọc phần "Study Strategy". Sau đó viết dạng thêm đuôi "-ing" của các động từ. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22.

@2206100@

STUDY STRATEGY

Finding spelling rules (Tìm quy tắc chính tả)

Sometimes the final letter of a verb can show you how to spell the continuous form. (Đôi khi chữ cái cuối cùng của động từ có thể chỉ cho bạn cách đánh vần ở thì tiếp diễn.)

  • Look at verbs that end in -e. Do you keep or delete the -e before you add -ing? (Nhìn vào các động từ kết thúc bằng "-e". Bạn giữ hay bỏ "-e" trước khi thêm "-ing"?)
  • Look at verbs that end in a short vowel and then a consonant. What letter is added before -ing? (Nhìn vào các động từ kết thúc bằng một nguyên âm ngắn và sau đó là một phụ âm. Chữ cái nào được thêm vào trước "-ing"?)

3. Look at picture A. Complete sentences 1 - 5 using affirmative and negative forms of the present continuous.

Nhìn vào hình A. Hoàn thành các câu từ 1 đến 5 sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.

@2250791@

Hướng dẫn:

1. are sitting
2. is having
3. isn't listening
4. is sleeping
5. is pointing

4. PRONUNCIATION Sentence stress

When we speak, we often put stress on content words. Content words carry important information. (Khi nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào từ đại ý. Từ đại ý mang thông tin quan trọng.)

LINDA is DANCING. (Linda đang khiêu vũ.)

PETER is READING a STORY. (Peter đang đọc một câu chuyện.)

We don't put stress on structure words. Structure words make a sentence grammatically correct. For example, am - is - are are structure words in the present continuous tense. (Chúng ta không đặt trọng tâm vào các từ cấu trúc. Các từ cấu trúc tạo nên một câu đúng ngữ pháp. Ví dụ, "am - is - are" là những từ cấu trúc ở thì hiện tại tiếp diễn.)

Read and highlight the words we put stress on. Then listen and check.

Đọc và đánh dấu những từ chúng ta nhấn mạnh. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra lại.

1. They aren't having a fantastic holiday!

2. The man is helping the dog.

3. The dog is swimming.

4. The woman isn't sleeping.

5. The man is speaking on the phone.

Hướng dẫn:

1. They aren't having a fantastic holiday(Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!)

2. The man is helping the dog(Người đàn ông đang giúp con chó.)

3. The dog is swimming(Con chó đang bơi.)

4. The woman isn't sleeping(Người phụ nữ không ngủ nữa.)

5. The man is speaking on the phone(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

5. USE IT! Look at picture B. Read the sentences from exercise 4. Say if the sentences are True or False.

Nhìn vào bức tranh B. Đọc các câu của bài tập 4. Cho biết các câu đó là Đúng hay Sai.

Hướng dẫn:

1. True
2. True
3. False
4. True
5. True

3. The dog is sitting on the log. (Con chó đang ngồi trên khúc gỗ.)

Finished?

Find another picture in this book and describe it to your partner.

Tìm một bức tranh khác trong cuốn sách này và mô tả nó cho bạn cùng lớp của bạn.

Hướng dẫn:

In the picture in page 25, a man is using a special device to find something in the sea. (Trong hình ở trang 25, một người đàn ông đang sử dụng một thiết bị đặc biệt để tìm kiếm thứ gì đó dưới biển.)