Nội dung lý thuyết
I. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
Stress on the first syllable | Stress on the second syllable |
singer programme common careful | relax perform attract decide |
II. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.
1. She is a famous artist.
(Cô ấy là một nghệ sĩ nổi tiếng.)
2. I enjoy his song about friendship.
(Tôi thích những bài hát của anh ấy về tình bạn.)
3. Their latest show received a lot of good comments.
(Chương trình gần đây nhất của họ đã nhận được rất nhiều bình luận tốt.)
1. ‘famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng
‘artist /ˈɑːtɪst/ (n): nghệ sĩ
2. en‘joy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích
‘friendship /ˈfrendʃɪp/ (n): tình bạn
3. ‘latest /ˈleɪtɪst/ (adj): gần đây nhất
re‘ceived /rɪˈsiːvd/ (v): nhận được
‘comments /ˈkɒments/ (n): bình luận
I. Match the words with their meanings.
1 – c: perform (v): to dance, sing or play music in order to interest or please people
2 – d: judge (n): a person who decides on the results of a competition
3 – e: audience (n): the people who watch, read or listen to the same thing
4 – a: talented (adj): having a natural ability to do something well
5 – b: single (n): a music recording that has one song
II. Complete the sentences using the words in I.
1. He has a nice voice, and he is a talented musician.
(Anh ấy có một giọng hát hay, và anh ấy là một nhạc sĩ tài năng.)
2. The TV show attracted an audience of more than 5 million.
(Chương trình truyền hình thu hút hơn 5 triệu khán giả.)
3. Have you heard their new single?
(Bạn đã nghe đĩa đơn mới của họ chưa?)
4. She was invited to be a judge in a popular TV talent show.
(Cô ấy đã được mời làm giám khảo trong một chương trình tài năng truyền hình nổi tiếng.)
5. Many famous artists decided to perform at the charity concert.
(Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng đã quyết định biểu diễn tại buổi hòa nhạc từ thiện.)
Câu ghép (Compound sentence) là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau. Mỗi mệnh đề độc lập đều có cấu trúc tương tự câu đơn với ít nhất một chủ ngữ và một động từ, có thể đứng riêng lẻ trong câu mà vẫn thể hiện được ý nghĩa hoàn chỉnh.
Các câu ghép có thể được hình thành thông qua việc kết hợp các mệnh đề độc lập với nhau, áp dụng các từ kết hợp, liên từ tương quan, trạng từ liên kết, hoặc dấu chấm phẩy để tạo sự liên kết.
Clause 1, + coordinating conjunction + Clause 2
Trong cấu trúc câu này, các mệnh đề được nối với nhau bằng Liên từ (Conjunctions). Các liên từ kết hợp phổ biến nhất là “For - And - Nor - But - Or - Yet - So”. Bạn có thể nhớ bằng cách ghi nhớ các chữ cái đầu của chúng tạo thành “FANBOYS”.
Khi áp dụng liên từ kết hợp để tạo nên các câu ghép, bạn cần đặt dấu phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.
Liên từ kết hợp | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
For | diễn đạt lý do hoặc mục đích. | He felt cold, for it was snowing. |
And | Thêm, bổ sung ý | London is in England, and Rome is in Italy. |
Or | đưa thêm một lựa chọn khác. | I'll have a week in Rome, or I'll go to Paris for three days. |
Nor | Bổ sung thêm ý phủ định. | Mary never wrote the letter, nor did she call him. |
But | Diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau. | Mary ran fast, but she couldn't catch John. |
Yet | đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”). | I have known him for a long time, yet I have never understood him. |
So | Nói về tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó. | It started to rain, so we went inside. |
Correlative conjunction + Clause 1 + Correlative conjunction + Clause 2
Liên từ tương quan | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
Neither… nor… | liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ định. | He likes neither apples nor oranges. |
either … or… | Thể hiện hai sự lựa chọn hoặc hai kết quả. | You can either come with me now or walk home. |
just as… so… | Thể hiện sự giống nhau về mặt ý nghĩa giữa hai mệnh đề. | Just as French is spoken in France, so is English spoken in England. |
whether… or… | Đưa ra hai sự lựa chọn hoặc hai phương án | It doesn’t matter whether the roses are fresh or if they are drooping, just buy them. |
no sooner… than | Thể hiện trình tự trước sau giữa hai mệnh đề. | No sooner had I left the house than it started to thunder. |
not only… but also | Nhấn mạnh các hành động, sự việc cùng xảy ra và cùng đúng. | Not only do I love this band, but I have also seen them in concert twice. |
Với phương pháp này, bạn có thể sử dụng các trạng từ liên kết chỉ nguyên nhân, thời gian, thứ tự, tóm tắt, điển hình như: Accordingly, Also, Anyway, Conversely, Hence, In addition, Instead, Meanwhile, Now, Rather, Still, Then, Thereafter …
Ví dụ:
Two ears to one tongue, therefore hear twice as much as you speak.
Mary is so fat; however, she keeps eating junk food.
Khi bạn viết 1 câu phức hợp mà không có liên từ phù hợp để nối, thì hãy sử dụng dấu chấm phẩy. Tuy nhiên, 2 mệnh đề cần có sự liên quan đến nhau.
Ví dụ:
Computers are used widely in most countries; they are a sign of progress.
To-infinitive được dùng trong các trường hợp sau đây
To-infinitive đặt sau các động từ thường gặp dưới đây
afford | choose | hope | prepare | want |
agree | decide | learn | promise | wish |
arrange | expect | manage | refuse | would like |
ask | fail | need | seem | would love |
help | plan | threaten |
Ví dụ minh họa:
To-infinitive đặt sau tân ngữ và động từ
advise | enable | invite | remind | warn |
ask | encourage | need | require | wish |
allow | forbid | order | teach | would like |
beg | force | permit | tell | |
expect | help | persuade | want |
Ví dụ minh họa:
a. | It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để.) E.g: It took me 2 weeks to find a suitable job. |
b. | S + be + adj + to V-inf E.g: It’s interesting to play volleyball together. |
c. | S + V + too + adj/adv + to + Vela (quá…để.) E.g: It’s too late to say goodbye. |
d. | S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ….để.) E.g: He speaks English well enough to communicate with foreigners. |
e. | I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ…để.) E.g: I find it difficult to learn to play the piano. |
Bare infinitive là gì? Bare infinitive là dạng động từ nguyên mẫu không có to. Và dưới đây là các trường hợp sử dụng Bare infinitive
Bare infinitive được dùng trong các trường hợp sau đây
Ví dụ minh họa cho từng trường hợp ở trên